Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 Phòng GD&ĐT Tân Hiệp, Kiên Giang năm học 2016 - 2017. Đề thi bám sát kiến thức SGK môn Ngữ văn lớp 6 học kì 1. Đề thi được đánh giá vừa sức với học sinh, không quá đánh đố. Đối với học sinh nắm chắc kiến thức chắc chắn sẽ làm được bài và đạt điểm khá trở lên.

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 Phòng GD&ĐT Thái Thụy, Thái Bình năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 Phòng GD&ĐT Ninh Hòa, Khánh Hòa năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 Phòng GD&ĐT Đất Đỏ, Bà Rịa - Vũng Tàu năm học 2016 - 2017

PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Ngữ Văn - lớp 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (1,5 điểm) Truyện cổ tích là gì? Kể tên các truyện cổ tích đã học?

Câu 2: (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa văn bản "Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng".

Câu 3: (1,5 điểm)

a/ Động từ là gì?

b/ Tìm động từ trong câu sau và sắp xếp các động từ ấy vào 2 loại chính?

Bà cho là hổ định ăn thịt mình, run sợ không dám nhúc nhích.

Câu 4: (1,0 điểm) Cho danh từ học sinh, hãy phát triển thành cụm danh từ và đặt câu với cụm danh từ ấy?

Câu 5: (5,0 điểm) Nhân dịp nghỉ lễ 30/4 và 01/5/2016 (thứ bảy và chủ nhật), các thành viên trong gia đình em đều về sum họp bên nhau. Hãy kể về ngày chủ nhật đáng nhớ này.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6

Câu 1

  • Truyện cổ tích là truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật bất hạnh; nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng, kì lạ; nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch; nhân vật là động vật). Truyện thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
  • Các truyện đã học: Thạch Sanh, Em bé thông minh...

Câu 2: Ý nghĩa:

  • Truyện ca ngợi vị Thái y lệnh không những giỏi về chuyên môn mà còn có lòng tấm lòng nhân đức, thương xót người bệnh.
  • Câu chuyện là bài học về y đức cho những người làm nghề y hôm nay và mai sau

Câu 3

  • Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
  • Sắp xếp:
    • Động từ tình thái: Định, dám
    • Động từ hành động, trạng thái: Ăn, run, sợ, nhúc nhích

Câu 4

  • Học sinh có thể có nhiều cách phát triển thành CDT

VD: Một học sinh; học sinh ấy...

  • Đặt câu phải có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ

VD: Học sinh ấy rất chăm ngoan.

Câu 5

* Hình thức:

  • Bài văn có bố cục ba phần rõ ràng, chặt chẽ. Trình bày hợp lý. Không mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt.
  • Kể về một chuyện đời thường.
  • Ngôn ngữ trong sáng, nội dung cụ thể rõ ràng.
  • Kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm (không yêu cầu cao).

* Nội dung (một vài gợi ý sau)

1. Mở bài: Giới thiệu về ngày nghỉ lễ, sự sum họp gia đình và ấn tượng chung của mình.

2. Thân bài:

  • Gia đình sum họp đông vui, các hoạt động, sinh hoạt của gia đình;
  • Cả nhà quây quần bên mâm cơm, lời chúc lời dặn dò của ông bà cha mẹ;
  • Lời hứa, sự quyết tâm của con cháu;
  • Chia tay (đi học, trở về nơi công tác...)

3. Kết bài: Ấn tượng sâu sắc về ngày chủ nhật đáng nhớ này.

* Biểu điểm:

  • Điểm 5: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng. Nội dung nổi bật, sâu sắc. Diễn đạt lưu loát. Kết hợp các yếu tự sự miêu tả, biểu cảm. Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
  • Điểm 4: Hành văn mạch lạc, bố cục bài hợp lý, nội dung đầy đủ. Có kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. Còn mắc một vài lỗi chính tả, ngữ pháp.
  • Điểm 2 - 3: Bài viết đủ ba phần, nội dung còn sơ sài, còn mắc một vài lỗi chính tả.
  • Điểm 1: Bố cục chưa hoàn chỉnh, diễn đạt yếu, còn mắc nhiều lỗi.
  • Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề.
Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!