Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Lê Hồng Phong, Đăk Lăk năm học 2015 - 2016. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 10. Đề thi gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm và 2 câu hỏi tự luận với thời gian làm bài là 45 phút. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Marie Curie, TP. Hồ Chí Minh năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Ngọc Tảo, Hà Nội năm học 2015 - 2016
SỞ GD&ĐT ĐĂK LĂK TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG Tổ hóa học | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút |
I. Phần trắc nghiệm (6,0 điểm)
(Cho biết khối lượng mol: N = 14, H = 1, O = 16, Na = 23, K = 39, C = 12, Mg = 24, Ca = 40, S = 32)
Câu 1: Cho 3,6 g một kim loại kiềm thổ tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Ca B. Be C. Mg D. Ba
Câu 2: S có số oxi hóa +6 trong trường hợp nào sau đây?
A. SO42- B. SO2 C. S2- D. Na2SO3
Câu 3: Tìm câu đúng:
A. Bảng tuần hoàn gồm có 8 nhóm B chia làm 8 cột
B. Bảng tuần hoàn gồm có 7 chu kì, số thứ tự chu kì bằng số phân lớp electron
C. Các nguyên tố nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau vì vỏ nguyên tử có cùng electron s và p
D. Các nguyên tố có cùng electron hóa trị được xếp thành một cột
Câu 4: Phân lớp 4f có số electron tối đa là:
A. 10 B. 6 C. 2 D. 14
Câu 5: Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là:
A. 12,5 B. 13 C. 13,5 D. 14,5
Câu 6: Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy cấu hình electron của nguyên tử R là
A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p1 D. 1s22s22p63s1
Câu 7: Cho các nguyên tố 11M, 17X và 19R. Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự;
A. M < X < R. B. R < M < X. C. M < X < R. D. X < M < R
Câu 8: Trong phản ứng: Cl2 + 2KOH → KCl + KClO3 + H2O thì nguyên tử clo
A. Chỉ bị oxi hóa B. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử
C. Không bị oxi hóa, không bị khử D. Chỉ bị khử
Câu 9: Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất môi trường là:
A. 15x – 6y B. 45x – 18y C. 46x – 18y D. 18x – 6y
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một cặp electron chung
(b) Trong liên kết cộng hóa trị có cực, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện bé hơn
(c) Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
(d) Trong liên kết cộng hóa trị không cực, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
Số phát biểu không đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong công thức oxit cao nhất, oxi chiếm 60% khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong công thức hợp chất khí với hiđro là
A. 40,00%. B. 5,88%. C. 92,12%. D. 94,12%.
Câu 12: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử?
A. 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO. B. CaCO3 → CaO + CO2.
C. NaOH + HCl → NaCl + H2O. D. N2O5 + H2O → 2HNO3.
Câu 13: Hãy cho biết loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không là phản ứng oxi hóa – khử?
A. Phản ứng trao đổi. B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng phân hủy. D. Phản ứng hóa hợp.
Câu 14: Điện hoá trị của Na và Cl trong phân tử NaCl lần lượt là:
A. 1+ và 1- B. -1 và +1 C. +1 và -1 D. 1- và 1+
Câu 15: Hòa tan 13,9 gam muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần 50 ml dung dịch KMnO4 aM. Giá trị của a là:
A. 0,3M B. 0,1M C. 0,2M D. 0,15M
Câu 16: Crom có Z = 24. Nhận định đúng là:
A. Crom có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Crom thuộc ô 24, chu kì 4, nhóm IIA
C. Crom là phi kim vì có 6 electron ở lớp ngoài cùng
D. Crom thuộc nguyên tố d
Câu 17: A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 chu kì và liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn (giả sử ZA < ZB). Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử là 29. B có hóa trị trong công thức hợp chất khí với hidro bằng:
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 18: Cho 2 nguyên tố: X (Z = 11), Y (Z = 8). Công thức hợp chất tạo thành từ X, Y và liên kết trong phân tử lần lượt là:
A. XY: liên kết cộng hoá trị. B. XY: liên kết ion.
C. X2Y: liên kết ion. D. X2Y3: liên kết cộng hoá trị.
Câu 19: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kỳ 3, nhóm IIIA. B. Chu kỳ 3, nhóm IA.
C. Chu kỳ 2, nhóm IIIA. D. Chu kỳ 2, nhóm IA.
Câu 20: Cho phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau, phương trình đúng là:
A. O2 + 2e → 2O2- B. Cl → Cl- + 1e
C. Al → Al3+ + 3e D. Na + 1e → Na+
II. Phần tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, xác định tỉ lệ: Chất khử /chất oxi hóa
a) P + KClO3 → P2O5 + KCl
b) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Tính hiệu độ âm điện, xác định loại liên kết trong các chất sau: Al2S3; Na2O; O2; CO2 (Cho biết độ âm điện của các nguyên tố: C = 2,55; Al = 1,61; O = 3,44; Na = 0,93; S = 2,58)
b) Giải thích sự hình thành liên kết trong Na2O và CO2. Cho biết Na(Z =11), O(Z = 8), C(Z = 6)
--------Hết---------
(Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Đáp án đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10
SỞ GD&ĐT ĐĂK LĂK TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG Tổ hóa học | ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 10 |
I. Phần trắc nghiệm
1. C 2. A 3. D 4. C | 5. B 6. D 7. B 8. B | 9. B 10. B 11. D 12. A | 13. A 14. A 15. C 16. D | 17. C 18. C 19. A 20. C |
II. Phần tự luận
Câu 1 (Mỗi câu a, b được 1,0 điểm)
a) 6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl
b) 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O.
- Xác định được số oxi hóa các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa, xác định chất khử chất oxi hóa. 0,25
- Viết được quá trình khử, quá trình oxi hóa, cân bằng mỗi quá trình. 0,25
- Đặt hệ số vào phương trình, cân bằng đúng. 0,25
- Xác định được tỉ lệ chất khử/chất oxi hóa. 0,25
Câu 2
a) (tính được hiệu độ âm điện, nêu đúng loại liên kết được 0,25 điểm ở mỗi chất)
Δx Al2S3 = 0,97 → Liên kết CHT có cực; Δx Na2O = 2,51 → Liên kết ion
Δx O2 = 0 → Liên kết CHT không cực; Δx CO2 = 0,89 → Liên kết CHT không cực
b) Xét phân tử Na2O: Viết được quá trình tạo ion
Na + 1e → Na+ và O + 2e → O2-, 2Na+ + O2- → Na2O (0,5 điểm)
Xét phân tử CO2: Viết được công thức electron và công thức cấu tạo được (0,5 điểm)