Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023 theo Thông tư 22 có đáp án và bảng ma trận chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh ôn tập. Mời các em học sinh tham khảo.

Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 - Đề 1

Phần I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3 điểm):

Học sinh bốc thăm đọc một bài (một đoạn)trong bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến đ đến tuần 16 và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đó.

2. Đọc hiểu (7 điểm ):

Đọc thầm bài: “ Trồng rừng ngập mặn ” của Phan Nguyên Hồng

(Tiếng Việt 5 - Tập I - Trang 128,129)

Trồng rừng ngập mặn

Trước đây các tỉnh ven biển nước ta có rừng ngập mặn khá lớn.Nhưng do nhiều nguyên nhân như chiến tranh,các quá trình quai đê lấn biển,làm đất nuôi tôm ......một phần rừng ngập mặn đã mất đi. Hậu quả là lá chắn bảo vệ đê điều không còn nữa , đê điều bị sói lở,bị vỡ khi có gió,bão,sóng lớn .

Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin , tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.Vì thế ở các tỉnh ven biển như Cà Mau , Bạc Liêu Bến Tre,Trà vinh ,Sóc Trăng , Hà Tĩnh,Nghệ An,Thái Bình , Hải Phòng , Quảng Ninh,....đều có phong trào trồng rừng ngập mặn . Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển như Cồn Vành,Cồn Đen (Thái Bình ),Cồn Ngạn,Cồn Lu , Cồn Mờ ( Nam Định ).

Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương , môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng . Đê xã Thái Hải ( Thái Bình ) từ độ có rừng , không còn bị sói lở , kể cả cơn bão số 2 năm 1996tràn qua . Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển , cung cấp đủ giống cho hàng nghìn đầm ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận . Tại xã Thạch Khê ( Hà Tĩnh ), sau bốn năm trồng rừng , lượng hải sản tăng nhiều và các loài chim nước cũng trở nên phong phú .Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi đã góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê đều .

Theo Phan Nguyên Hồng

Dựa vào nội dung bài văn trên, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc viết vào chỗ chấm.

Câu 1: Bài “ Trồng rừng ngập mặn” thuộc chủ điểm nào? (0,5 điểm)

A. Vì hạnh phúc con người.

B. Giữ lấy màu xanh.

C. Con người với thiên nhiên.

D. Cánh chim và hòa bình .

Câu 2: Rừng ngập mặn được trồng ở đâu? (0,5 điểm)

A. Ở vùng đồi núi.

B. Ở các tỉnh ven biển và các đảo mới bồi

C. Ở ven biển và đồi núi

D. Tất cả các ý trên

Câu 3: Nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn là: (0,5 điểm)

A. Do chiến tranh tàn phá.

B. Do quá trình quai đê lấn biển.

C. Do làm đầm nuôi tôm.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 4: Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường: (0,5 điểm)

A. Đánh bắt cá bằng mìn, phủ xanh đồi trọc, buôn bán động vật hoang dã.

B. Trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, trồng cây.

C. Phủ xanh đồi trọc, trồng cây, tưới cây, chăm sóc cây, trồng rừng.

D. Tưới cây, không săn bắn thú hiếm, đánh cá bằng điện, phá rừng.

Câu 5: Điền âm đầu l hoặc n vào chấm sau cho thích hợp : (1 điểm)

A. .......ên ......ớp.

B. ..... úa .........ếp ...

C. ......on ......ước

D. ......ồng ........àn

Câu 6: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người với các yêu cầu sau :(1 điểm )

a) Miêu tả mái tóc:....................................................

b) Miêu tả đôi mắt :...................................................

c) Miêu tả làn da:......................................................

d) Miêu tả vóc dáng:..................................................

Câu 7: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của cụm từ Khu bảo tồn thiên nhiên(0,5điểm)

A. Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.

B. Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ,

giữ gìn lâu dài.

C. Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp,....

D. Tất cả các ý trên

Câu 8: Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “ Chăm chỉ ”: (0,5 điểm)

A. Siêng năng

B. Lười nhác

C. Đoàn kết

D. Chia rẽ.

Câu 9: Cặp quan hệ từ “ Nhờ.....mà......” trong câu “ Nhờ phục hồi rừng ngập mặn ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóngbiểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ? ( 1 điểm)

A. Biểu thị quan hệ tương phản.

B. Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả.

C. Biểu thị quan hệ tăng tiến.

D. Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.

Câu 10: Đặt câu với các cặp từ quan hệ sau: (1 điểm )

Vì ................... Nên

Tuy .................Nhưng

PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Năm học : 2022 – 2023

Môn: Tiếng Việt - Lớp 5

(Thời gian làm bài :40 phút)

Họ và tên: ……………………….............................

Lớp: 5……..… Trường..............

Phần II. KIỂM TRA VIẾT

1. Chính tả ( Nghe - viết )(2 điểm)

Bài: Mùa thảo quả ( Trang 113 Tiếng Việt 5 tập I).

Viết tên bài và đoạn văn từ: “Sự sống đến từ dưới đáy rừng ”.

2. Tập làm văn

Đề bài: Hãy tả lại một người mà em quý mến.

Đáp án Tiếng Việt cuối học kì I

PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC

1. Đọc thành tiếng: 3 điểm

- Đọc rõ ràng, có độ lớn vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt 80-90 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm).

- Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, ở chỗ tách các cụm từ: Có từ 0-3 lỗi: (1 điểm).

- Nghe hiểu và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm).

2. Đọc hiểu : (7 điểm)

Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào B

Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào B

Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào D

Câu 4. ((0,5 điểm). Khoanh vào C

Câu 5. (1 điểm) Học sinh điền đúng vần l hoặc n cho (0,125đ)

A. ......Lên ....lớp .

B. ..... Lúa .........nếp.

C. ......non ......nước

D. ......nồng ........nàn.

Câu 6. (1 điểm) Tìm được mỗi dòng miêu tả hình dáng của người với các yêu cầu của mỗi phần :(0,25 điểm )

Ví dụ :

a) Miêu tả mái tóc: Đen nhánh ,...............................

b) Miêu tả đôi mắt : Đen láy, ...............................

c) Miêu tả làn da: Trắng trẻo,..........

d) Miêu tả vóc dáng : Vạm vỡ, .........

Câu 7. (0,5 điểm) Khoanh vào B

Câu 8. (0,5 điểm) Khoanh vào B

Câu 9. (1 điểm) Khoanh vào D

Câu 10. (1 điểm) .Học sinh đặt được cặp quan hệ từ mỗi câu (0,5điểm).

+ Ví dụ : Vì em/ chịu khó học bài nên cuối năm em/ được giấy khen.

Tuy nhà bạn Hà /ở xa trường nhưng bạn Hà/ luôn đi học đúng giờ.

PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT

1. Viết bài chính tả (2 điểm)

2. Tập làm văn: (8,0 điểm)

*Bài văn đảm bảo các yêu cầu như sau:

- Bài viết đúng dạng văn tả cảnh đủ 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài . Bài viết đảm bảo đúng ngữ pháp, biết dùng từ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp (8 điểm).

- Cụ thể:

Mở bài: Giới thiệu được người mình tả ( Có thể giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp ) : ( 2 điểm )

Thân bài: (4. điểm)

-Tả ngoại hình ( Đặc điểm nổi bật về tầm vóc , cách ăn mặc , khuôn mặt ,mái tóc , cặp mắt , hàm răng………)

- Tả tính tình , hoạt động ( Lời nói , cử chỉ , thói quen, cách cư xử với người khác ........)

Kết bài: Nêu được tình cảm của mình với người mình tả . (2 điểm)

* Các mức điểm khác tùy mức độ sai sót GV cho điểm cho phù hợp.(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt , chữ viết và lỗi chính tả , có thể cho các mức điểm :

. * Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau:

- Mắc từ 3-5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 1,0 điểm.

- Mắc từ 6 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu..) trở lên trừ 1,5 điểm.

- Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả trừ 0,5 điểm.

*Lưu ý chung: -(Khuyến khích những bài viết có cách mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng

-Bài KTĐK được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế. Điểm toàn bài bằng điểm của tất cả các câu cộng lại, không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân, cách làm tròn như sau:

+ Điểm toàn bài là 6,25 thì cho 6.

+ Điểm toàn bài là 6,75 thì cho 7.

+ Điểm toàn bài là 6,5 thì cho 6 nếu bài làm chữ viết xấu, trình bày bẩn; cho 7,0 nếu bài làm chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học.

Mẫu:

Mọi người trong gia đình đều rất kính trọng ông nội. Năm nay tuy ông đã ngoài bảy mươi tuổi nhưng vẫn còn rất khỏe mạnh. Vóc người dong dỏng cao. Mái tóc ông đã gần bạc hết. Đôi mắt ông không còn tinh anh như trước nữa nhưng ông thích đọc báo, xem tivi. Những lúc ấy ông phải mang kính, chăm chú một cách tỉ mỉ. Đôi bàn tay ông toàn xương xương và chai sần vì những năm tháng lao động vất vả. Những ngày thơ ấu, em được sống trong tình thương bao la của ông, được che chở, được dắt dìu. Ông luôn quan tâm đến cái ăn cái mặc, việc học hành của em. Bữa ăn, ông thường bỏ thức ăn ngon cho em. Ông vui khi em chóng lớn, học hành tiến bộ. Ông luôn lo lắng cho tất cả mọi người trong gia đình, nhắc nhở công việc làm ăn của bố mẹ em. Ông là chỗ dựa tinh thần cho cả nhà. Nhờ có ông mà mỗi thành viên trong gia đình đều vững bước đi lên. Em cũng rất yêu thương ông nội của mình.

Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I môn : Tiếng Việt - lớp 5

Năm học: 2022 - 2023.

1. Kiểm tra đọc:10 điểm

2.1. Phần đọc thành tiếng: 3điểm

– Giáo viên chủ nhiệm kiểm tra vào các tiết ôn tập cuối học kì I.

2.2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với Luyện từ và câu: 7 điểm

STT

Chủ đề

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

1

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

 

2

 

 

1

 

1

6

Câu số

1-2

 

3-4

 

 

5

 

6

 

Số điểm

1,0

 

1,0

 

 

1,0

 

1,0

4,0

 

2

Kiến thức

Tiếng Việt

Số câu

1

1

1

 

 

1

 

 

4

Câu số

7

8

9

 

 

10

 

 

 

Số điểm

0,5

0,5

1,0

 

 

1,0

 

 

3,0

Tổng

Số câu

3

1

3

 

 

2

 

1

10

Số điểm

1,5

0,5

2,0

 

 

2,0

 

1,0

7,0

2. Phần kiểm tra viết chính tả và tập làm văn : 10 điểm

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chính tả: Viết một đoạn trong các bài tập đọc đã học

Số câu

 

 

 

1

 

 

 

 

1

Số điểm

 

 

 

2,0

 

 

 

 

2,0

Tập làm văn: Viết bài văn miêu tả người.

Số câu

 

 

 

 

 

1

 

 

1

Số điểm

 

 

 

 

 

8,0

 

 

8,0

Tổng

Số câu

1

1

2

Số điểm

2,0

8,0

10,0

Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 - Đề 2

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Học sinh đọc đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài.

Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 11 đến tuần 18, SGK Tiếng Việt 5, tập I. GV thực hiện đánh giá theo yêu cầu kiến thức, kĩ năng của chương trình.

II. Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

CHIM VÀNH KHUYÊN VÀ CÂY BẰNG LĂNG

Đàn chim vành khuyên bay trong mưa bụi. Rồi đàn chim vụt đậu xuống hàng cây bằng lăng non. Những con chim mỏi cánh xuống nghỉ chân à? Tiếng chim lích chích trên cành. Không, không, chúng em đi làm, năm sớm chúng em đi làm đây, không phải nghỉ chân đâu.

À, thế ra những con vành khuyên kia đến cây bằng lăng cũng có công việc. Con chim vành khuyên, chân đậu nhẹ chẳng rụng một giọt nước mưa đã bám thành hàng dưới cành. Vành khuyên nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hoáy. Cái mỏ như xát mặt vỏ cây. Đôi mắt khuyên vòng trắng long lanh. Đôi chân thoăn thoắt. Vành khuyên lách mỏ vào tìm bắt sâu trong từng khe vỏ rách lướp tướp.

Những con chim ríu rít chuyền lên chuyền xuống. Mỗi lần móc được con sâu lại há mỏ lên rồi nhún chân hót. Như báo tin bắt được rồi... bắt được rồi... Như hỏi cây: Đỡ đau chưa? Khỏi đau chưa? Có gì đâu, chúng em giúp cho cây khỏi ghẻ rồi chóng lớn, chóng có bóng lá, che cho chúng em bay xa có chỗ nghỉ chân, tránh nắng. Ta giúp đỡ nhau đấy thôi. Hạt nước trên cành bằng lăng rơi lã chã. Cây bằng lăng khóc vì cảm động.

Đàn vành khuyên đương tìm sâu ở cành, ở lộc cây, ở những chiếc lá còn lại. Rõ ràng nghe được tiếng chim. Vành khuyên trò chuyện, vành khuyên reo mừng, vành khuyên thủ thỉ. Vành khuyên hát cho cây bằng lăng nghe.

Lúc sau, đàn vành khuyên bay lên. Như bác sĩ khám bệnh, cho thuốc tiêm, thuốc uống rồi. Chỉ trông thấy làn mưa bụi phơi phới. Nhưng vẫn nghe tiếng vành khuyên ríu rít:

- Chúng em đi nhé! Chúng em đi nhé! Các bạn bằng lăng chóng tươi lên, xanh tươi lên!...

Theo TÔ HOÀI

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (M1- 0.5đ): Bài văn tả cảnh đàn chim vành khuyên đi làm vào mùa nào?

a. Mùa xuân

b. Mùa hạ

c. Mùa thu

d. Mùa đông

Câu 2: (M1- 0.5đ): Dòng nào dưới đây gồm 5 từ ngữ tả vành khuyên chăm chú tìm bắt sâu?

a. đậu nhẹ, nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, há mỏ.

b. nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hoáy, há mỏ.

c. đậu nhẹ, nghiêng mắt, cắm cúi, hí hoáy, há mỏ.

d. nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hoáy, lách mỏ.

Câu 3: (M2- 0.5đ): Chi tiết cây bằng lăng “khóc” giúp em hiểu được điều gì?

a. Bằng lăng đau đớn vì bị những con sâu đục khoét trên thân cây.

b. Bằng lăng cảm động vì được đàn chim chia sẻ nỗi đau của cây.

c. Bằng lăng xúc động trước sự quan tâm, giúp đỡ của đàn chim.

d. Bằng lăng đau vì sâu đục khoét và cảm động vì chim giúp đỡ.

Câu 4: (M2- 1đ): Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ ý nghĩa sâu sắc của bài văn?

a. Giúp người khác là đem lại niềm vui và hạnh phúc cho họ.

b. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho họ và cho mình.

c. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho bản thân mình.

d. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho toàn xã hội.

Câu 5: (M1- 0,5đ): Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “cảm động”?

a. cảm tình

b. cảm xúc

c. rung động

d. xúc động

Câu 6: (M2- 0.5đ): Dòng nào dưới đây có từ in nghiêng là từ đồng âm?

a. cây bằng lăng/ cây thước kẻ

b. mặt vỏ cây/ mặt trái xoan

c. tìm bắt sâu/ moi rất sâu

d. chim vỗ cánh/ hoa năm cánh

Câu 7: (M 3- 1đ): Viết lại câu văn “Tiếng chim lích chích trên cành” có sử dụng phép so sánh hoặc nhân hóa.

………………………………………………………………………………

Câu 8: (M4- 1đ): Thay thế từ dùng sai (in nghiêng) bằng từ đồng nghĩa thích hợp rồi viết lại hai câu văn sau: “Quê em có dòng sông lượn lờ chảy qua. Những ngày hè oi ả, em thỏa sức bơi lội tung tăng trong dòng nước mát ngọt.”

………………………………………………………………………………

Câu 9: (M3- 1đ): Viết một câu nhận xét về việc tốt của chim vành khuyên trong bài văn trên.

………………………………………………………………................

Câu 10: (M4- 0,5đ): Từ việc tốt của chim vành khuyên, em thấy mình có thể làm được những gì để bảo vệ môi trường quanh ta?

………………………………………………………………………………

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả:

Nghe - viết: 15 phút.

Bài viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo. (Từ Y Hoa lấy trong gùi ra…. đến hết.)

(SGK TV 5 tập 1 trang 145)

2. Tập làm văn: (8 điểm)

Đề bài : Tả một người mà em yêu quý nhất.

Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

A. Phần kiểm tra đọc

2 .Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

a

d

c

b

d

c

Câu 7: VD: Tiếng chim trò chuyện ríu rít trên cành.

Câu 8: VD: Thay từ lượn lờ bằng từ lững lờ; thay từ mát ngọt bằng từ mát dịu (hoặc mát êm, mát lành,…)

Câu 9: VD: Việc tốt của chim vành khuyên đã giúp cây bằng lăng vơi đi nỗi đau làm cho cuộc sống trở nên tươi đẹp, giàu ý nghĩa.

Câu 10: Những việc làm tốt để bảo vệ môi trường: chăm sóc vườn hoa, cây xanh; quét dọn nhà cửa, làm vệ sinh trường, lớp,… để môi trường xanh - sạch - đẹp.

B. Phần kiểm tra viết (10 điểm)

I. Chính tả (2 điểm)

- Học sinh cần đạt được các yêu cầu: Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (2 điểm)

- Học sinh còn sai sót hoặc cách trình bày chưa đúng, đẹp,… giáo viên căn cứ vào các lỗi mà trừ điểm cho phù hợp.

II. Tập làm văn (8 điểm)

* Yêu cầu về kiến thức:

- Bài làm của học sinh nêu được những đặc điểm tiêu biểu, nổi bật của đối tượng được miêu tả.

- Trình tự miêu tả, cách sắp xếp các ý hợp lý.

- Thể hiện được những suy nghĩ, thái độ, tình cảm trước đối tượng được miêu tả trong cuộc sống.

* Yêu cầu về kĩ năng:

- Học sinh viết được bài văn thuộc kiểu bài miêu tả với bố cục 3 phần; diễn đạt trôi chảy, mạch lạc; sử dụng các biện pháp tu từ một cách sinh động; từ ngữ gợi tả, gợi cảm, lời văn giàu cảm xúc……

- Có sáng tạo trong cách miêu tả.

Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt mà có thể cho điểm ở mức 7,5- 7 đ. 6,5- 6; 5,5- 4; 4,5- 3; 3,5-3; 2,5- 2; 1,5- 1.
Học sinh cần đạt được các yêu cầu: Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.

................

Ngoài đề thi môn Tiếng Việt bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn khác

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!