Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10

TimDapAnxin giới thiệu tới bạn đọc Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018 - 2019 trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc. Nội dung tài liệu gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm, 3 câu hỏi bài tập, thời gian làm bài 45 phút. Mời các bạn học sinh tham khảo.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1. Phương pháp kí hiệu không thể hiện được đặc tính nào sau đây của đối tượng địa lí trên bản đồ?

A. Quy mô.

B. Vị trí.

C. Chất lượng.

D. Hướng di chuyển.

Câu 2. Phương pháp nào được dùng để thể hiện hướng di chuyển của bão trên biển Đông vào nước ta?

A. Bản đồ - biểu đồ.

B. Kí hiệu đường chuyển động.

C. Kí hiệu.

D. Chấm điểm.

Câu 3. Bản đồ tỉ lệ 1:5.000.000 nghĩa là 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

A. 50 km.

B. 500 km.

C. 5000 km.

D. 5 km

Câu 4. Theo quy ước bản đồ thì

A. đầu trên của kinh tuyến chỉ hướng Nam.

B. đầu dưới của kinh tuyến chỉ hướng Tây.

C. đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông.

D. đầu bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng Bắc.

Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Mặt Trời nằm ở trung tâm của Hệ Mặt Trời.

B. Thời gian Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời một vòng là 1 năm.

C. Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục một vòng là một tháng.

D. Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là 149,6 triệu km.

Câu 6. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời gây ra hệ quả địa lí nào sau đây?

A. Sự luân phiên ngày, đêm.

B. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.

C. Các mùa trong năm.

D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

Câu 7. Ở nước ta, trong một năm có mấy lần Mặt Trời lên thiên đỉnh?

A. 1 lần

B. 2 lần

C. 3 lần

D. Không có lần nào.

Câu 8. Khi ở Việt Nam là 1 giờ sáng ngày 28/2/2018 thì ở Luân Đôn (giờ ở múi số 0) là

A. 9 giờ ngày 1/3/2018.

B. 18 giờ ngày 27/2/2018.

C. 18 giờ ngày 29/2/2018.

D. 9 giờ ngày 28/2/2018.

Câu 9. Theo thứ tự từ ngoài vào trong, cấu trúc của Trái Đất gồm

A. lớp Manti, nhân Trái Đất, vỏ Trái Đất.

B. vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất, lớp Manti.

C. vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.

D. lớp Manti, vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất.

Câu 10. Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực không phải là năng lượng của

A. sự phân hủy các chất phóng xạ.

B. sự dịch chuyển các dòng vật chất theo trọng lực.

C. năng lượng của các phản ứng hóa học.

D. bức xạ từ Mặt Trời tới Trái Đất.

Câu 11: Ở các miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) quá trình phong hóa lí học xảy ra mạnh chủ yếu do:

A. Mưa ít hoặc không có mưa.

B. Khí hậu khô hạn, không có sinh vật sinh sống.

C. Có nhiều cát, gió mạnh.

D. Chênh lệch nhiệt độ ngày, đêm lớn.

Câu 12. Frông ôn đới (FP) là frông hình thành do sự tiếp xúc của khối khí

A. ôn đới và nhiệt đới.

B. cực và nhiệt đới.

C. ôn đới và xích đạo.

D. cực và ôn đới.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

Nêu vai trò của sinh vật đối với sự hình thành đất.

Câu 2 (2,0 điểm)

Lập bảng so sánh quy luật đai cao và quy luật địa ô về khái niệm, nguyên nhân.

Câu 3 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu

SỐ DÂN THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC GIAI ĐOẠN 1950 - 2010

(Đơn vị: tỉ người)

Năm

1950

1970

1990

2000

2010

Thế giới

3,52

3,70

5,32

6,24

7,29

Các nước đang phát triển

2,69

2,65

4,09

4,98

5,98

Các nước phát triển

0,83

1,05

1,23

1,26

1,31

(Nguồn: Tuyển tập đề thi Olympic 30 tháng 4 - năm 2013, NXB Đại học Sư phạm)

a) Để thể hiện số dân thế giới phân theo các nhóm nước trong các năm trên thì dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất?

- Nhận xét về số dân thế giới và các nhóm nước giai đoạn 1950 - 2010.

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Địa lý

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).

Câu Đáp án
1 D
2 B
3 A
4 C
5 C
6 C
7 B
8 B
9 C
10 D
11 D
12 A

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu Nội dung Điểm

Câu 1

(2,0đ)

Nêu vai trò của sinh vật đối với sự hình thành đất. 2,0
- Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất 0,5
- Thực vật cung cấp chất hữu cơ, rễ thực vật bám vào các khe nứt của đá làm phá
hủy đá.
0,5
- Vi sinh vật phân giải xác sinh vật và tổng hợp mùn cho đất. 0,5
- Động vật sống trong đất (giun, dế, kiến, mối…) góp phần làm biến đổi tính chất
của đất, làm cho đất tơi xốp hơn.
0,5
Câu 2
(2,0 đ)
Lập bảng so sánh quy luật đai cao và quy luật địa ô về khái niệm, nguyên nhân 2,0
Tiêu chí Quy luật đai cao Quy luật địa ô
Khái niệm - Quy luật đai cao
là sự thay đổi có
quy luật của các
thành phần tự
nhiên theo độ cao
địa hình.
- Quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ.
Nguyên
nhân
- Do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. Do sự phân bố đất liền và biển, đại dương làm cho khí hậu lục địa bị phân hóa từ đông sang tây, càng vào trung tâm lục địa, tính chất lục địa của khí hậu càng tăng. Ngoài ra còn do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến.
2,0
Câu 3
(3,0đ)
a) Để thể hiện số dân thế giới phân theo các nhóm nước trong các năm trên thì dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
- Dạng biểu đồ thích hợp nhất là: biểu đồ cột chồng
1,0
b) Nhận xét về số dân thế giới và các nhóm nước giai đoạn 1950 – 2010.
- Số dân: thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển đều tăng liên tục (dẫn chứng).
0,5
- Số dân các nước đang phát triển tăng nhanh (dẫn chứng). 0,5
- Số dân các nước phát triển tăng chậm (dẫn chứng). 0,5
- Số dân các nước đang phát triển luôn lớn hơn số dân các nước phát triển (dẫn chứng). 0,5

Để có kết quả thi học kì 1 lớp 10 tốt nhất, mời các bạn làm thêm các đề thi học kì 1 lớp 10 năm 2018 - 2019 được TimDapAnsưu tầm, cũng như các đề thi được tải nhiều nhất của chúng tôi:

-----------------------------

Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới bạn đọc Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Địa lý năm 2018 - 2019 trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Lịch Sử 10, Giải bài tập Địa 10, Học tốt Ngữ văn 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!



Xem thêm