Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 8 được đội ngũ giáo viên TimDapAnbiên soạn cẩn thận là đề thi Hóa 10 học kì 2 có đáp án đi kèm. Gồm 25 câu trắc nghiệm lí thuyết và bài tập tính toán nằm trong nội dung đề cương ôn tập. Giúp các em luyện làm đề thi cũng như ôn tập, củng cố thao tác làm bài tập theo từng cấp độ.
1. Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 - Đề số 8
Đề kiểm tra Hóa học kì 2 lớp 10
Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
(Cho Fe = 56; Na = 23; Ca = 40; Mg = 24; Mn = 55; Cu = 64; Al = 27, Zn = 65, S = 32, O = 16; Cl = 35,5; Ag = 108; H = 1)
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. O2 và O3 là hai dạng thù hình của oxi
B. Tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2
C. O2 và O3 đều có thể oxi hóa Ag thành Ag2O
D. Thù hình là 2 dạng đơn chất của cùng 1 nguyên tố
Câu 2. S thể hiện tính khử khi tác dụng với
A. HNO3 đặc
B. KClO3
C. Fe hoặc H2
D. HNO3 đặc hoặc KClO3
Câu 3. Cho 0,2 mol khí SO2 tác dụng với dung dịch chứa 0,3 nol NaoH thu được:
A. 0,2 mol Na2SO3
B. 0,2 mol NaHSO3
C. 0,15 mol Na2SO3
D. Na2SO3 và NaHSO3 đều 0,1 mol
Câu 4. Cặp chất nào sau đây không cháy trong oxi?
A. H2S, Cl2
B. CO2 và SO2
C. H2S và SO2
D. CH4 và C6H6
Câu 5. Kim loại bị thụ động trong axit H2SO4 đặc nguội là:
A. Al, Cu, Cr
B. Fe, Al, Cr
C. Fe, Ag, Al
D. Al, Fe, Cu
Câu 6. Cho 0,2 mol Cu tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Thể tích khí thu được (đktc) là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
Câu 8. Ngoài cách nhận biết H2S bằng mùi có thể nhận biết bằng dung dịch nào sau đây:
A. CuCl2
B. Pb(NO3)2
C. BaCl2
D. CuCl2 hoặc Pb(NO3)2
Câu 9. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các hóa chất sau: Na2SO4, NaCl, H2SO4, HCl
A. Na2CO3
B. Quỳ tím
C. NaOH
D. BaCO3
Câu 10. Cho 104 gam dung dịch BaCl2 10% tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 11,25 gam
B. 11,65 gam
C. 116,5 gam
D. 1165 gam
Câu 11. Nung hỗn hợp gồm 0,2 mol O2 và 0,2 mol SO2 (trong bình kín có xúc tác). Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với 0,1 mol Br2. Hiệu suất phản ứng oix hóa SO2 là:
A. 40%
B. 25%
C. 50%
D. 60%
Câu 12. Trong các khẳng định sau khằng định nào phù hợp với một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng?
A. Phản ứng thuận đã kết thú
B. Cả phản ứng nghịch và phản ứng thuận đều kết thúc
C. Tốc độ phản ứng nghịch bằng tốc độ phản ứng nghịch
D. Phản ứng nghịch đã kết thúc
Câu 13. Khi tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hóa học tăng lên 2 lần. Vậy khi tăng nhiệt độ của phản ứng đó từ 25oC lên 75oC thì tốc độ phản ứng tăng:
A. 5 lần
B. 10 lần
C. 16 lần
D. 32 lần
Câu 14. Thể tích khí thu được sau phản ứng khi cho 19,5 gam Zn tác dụng với axit H2SO4 loãng
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 12,1 lít
D. 13,44 lít
Câu 15. Hòa tan 11,2 lít khí HCl (đktc) và m gam dung dịch HCl 16% thu được dung dịch HCl 20%, giá trị của m là:
A. 36,5 gam
B. 128,5 gam
C. 365,0 gam
D. 224,0 gam
Câu 16. Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế HCl bằng cách
A. Clo hóa các hợp chất hữu cơ
B. Đun nóng hợp chất HCl đặc
C. Cho clo tác dụng với Hidro
D. Cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc
Câu 17. Trường hợp nào không xảy ra phản ứng hóa học trong các phản ứng dưới đây:
A. Thổi khí F2 vào hơi nước nóng
B. Sục khí Cl2 vào dung dịch KBr
C. Cho Br2 vào dung dịch NaI
D. Cho I2 vào dung dịch KBr
Câu 18. Khi cho khí Clo tác dụng với NH3 có chiếu ánh sáng thì
A. Thấy có khói trắng xuất hiện
B. Thấy có kết tủa xuất hiện
C. Thấy có khí thoát ra
D. Không thấy có hiện tượng gì.
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 6,8 gam hỗn hợp Fe và Ca vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy có 3,36 lít khí thoát ra. Khối lượng Ca trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 2,8 gam
B. 4,6 gam
C. 2,6 gam
D. 4 gam
Câu 20. Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là:
A. 0,1 mol
B. 0,05 mol
C. 0,02 mol
D. 0,01 mol
Câu 21. Axit pecloric có công thức là:
A. HClO
B. HClO2
C. HClO3
D. HClO4
Câu 22. Khi hòa tan hidroxit kim loại A(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại A là
A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Zn
Câu 23. Để phân biệt SO2 và CO2 người ta dùng thuốc thử nào?
A. Nước brom
B. CaO
C. Dung dịch Ba(OH)2
D. Dung dịch NaOH
Câu 24. Giá trị hằng số cân bằng Kc của phản ứng thay đổi khi
A. Thay đổi nồng độ các chất
B. Thay đổi áp suất
C. Thay đổi nhiệt độ
D. Thêm chất xúc tác
Câu 25. Khi phản ứng N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)
Đạt đến trạng thái cân bằng thì hỗn hợp khí thu được có thành phần: 1,5 mol NH3, 2mol N2 và 3 mol H2. Vậy số mol ban đầu của H2 là:
A. 3 mol
B. 4 mol
C. 5,25 mol
D. 4,5 mol
Đáp án đề kiểm tra Hóa học kì 2 lớp 10 - Đề số 8
Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu Hóa học kì 2 lớp 10 mới nhất do TimDapAnbiên soạn
2. Đề cương ôn tập Hóa học kì 2 lớp 10:
Sẽ giúp các bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức, dạng bài tập Hóa học kì 2 lớp 10, kèm theo các dạng bài tập câu hỏi dưới dạng trắc nghệm và tự luận. Giúp các bạn ôn tập củng cố, luyện tập nhanh các thao tác làm đi thi.
Link tải: Ôn tập Hóa học 10 kì 2 năm 2019 - 2020
3. Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 - Đề số 7
Link tải: Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 7
4. Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 - Đề số 9
Link tải: Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 - Đề số 9
4. Công thức tính nhanh Hóa học 10
Ở phần tài liệu này TimDapAnmuốn gửi tới các bạn với hy vọng sẽ giúp các bạn hiểu và ghi nhớ một số công thức tính nhanh trong các dạng bài tập. Từ đó sẽ áp dụng vào các ban tập tính toán nhanh và chính xác hơn.
Link tải: Công thức giải nhanh Hóa học 10
Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 - Đề số 8. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Chuyên đề Vật Lí 10, Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Hóa học 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà TimDapAntổng hợp biên soạn và đăng tải.