Đề kiểm tra học giữa học kì 2 Hóa 8 Có đáp án

Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 năm học 2020 - 2021 Đề 4 được TimDapAnbiên soạn là đề kiểm tra giữa học kì 2 hóa 8, giúp đánh giá học lực của các bạn học sinh thông qua bài thi giữa kì, nội dung đề thi gồm 4 câu hỏi tự luận, đảm bảo đánh giá đúng các kĩ năng, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Mời các bạn tham khảo.

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8

Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 4

Câu 1. Hoàn thành các PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

SO3 + H2O →

Al + O2 → 

SO3 + H2O →

Na2O + H2O →

CaCO3

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO

Câu 2.

a. Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau.

- Khối lượng mol phân tử ure

- Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố N

b. Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.

Câu 3. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau: 

Tên gọi oxit  Công thức hóa học  Phân loại
Natri oxit    
  SO2  
  Cl2O5  
Sắt (III) oxit    
Đi nito penta oxit N2O  
  CuO  

Câu 4. Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oix tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng)

a) Viết phương trình hóa học 

b) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu? 

c) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?

----------Hết---------

Đáp án Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 năm học 2020 - 2021 Đề 4

Câu 1.

SO3 + H2O → H2SO

4Al + 3O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2Al2O3 

SO2 + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} SO3

Na2O + H2O →

CaCO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CaO + CO

4FeS2 + 11O\overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2Fe2O3 + 8SO

Câu 2.

a) Xác định khối lượng mol của hợp chất.

M(NH2)2CO = 14.2+ 2.2 + 12 + 16 = 60 g/mol

Tính thành phần % của mỗi nguyên tố.

\%m_{N} = \frac{2M_{N}}{M_{\left(NH_{2}\right)_{2}CO}}.100 = \frac{2.14}{60}.100 = 46,67\%

b) 

%mO = 100% - 63,53% - 8,23% = 28,24%

\begin{array}{l} {m_{Ag}} = \frac{{63,53.170}}{{100}} = 108gam\\ {m_N} = \frac{{8,23.170}}{{100}} = 14 gam \\ {m_O} = \frac{{28,24.170}}{{100}} = 48 gam \end{array}

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

{n_{Ag}} = \frac{{108}}{{108}} = 1 mol ; {n_N} = \frac{{14}}{{14}} = 1mol ; {n_O} = \frac{{48}}{{16}} = 3 mol

Phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử Ag; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O.

Công thức hóa học của hợp chất trên là AgNO3

Câu 3. 

Tên gọi oxit  Công thức hóa học  Phân loại
Natri oxit Na2O Oxit bazo
Lưu huỳnh đioxit SO2 Oxit axit
dDdiclo pentaoxit Cl2O5 Oxit axit
Sắt (III) oxit Fe2O3 Oxit bazo
Đi nito penta oxit N2O Oxit axit
Đồng (II) oxit CuO Oxit bazo

Câu 4. 

nP = 12,4/31 = 0,4 mol 

nO2 = 20,8/32 = 0,65 mol 

Phương trình hóa học: 

             4P + 5O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2P2O5 

Theo đề bài:  0,4  0,65      (mol)

Phản ứng:    0,4  0,5     0,2 (mol) 

Sau phản ứng: 0  0,15    0,2 (mol) 

So sánh tỉ lệ nP/4 = 0,4/4 = 0,12 < nO2/5 = 0,65/5 = 0,13 => P phản ứng hết, oxi còn dư. Tính toán theo số mol P.

Số mol dư bằng: 0,65 - 0,5 = 0,15 (mol) 

c) Chất được tạp thành P2O

mP2O5 = 0,2.142 = 28,4 (gam) 

................

Trên đây TimDapAnđã gửi tới bạn đọc Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 năm học 2020 - 2021 Đề 4, nội dung đề thi giúp đánh giá đúng năng lực học tập cũng như có thể cũng cố giúp các bạn ôn luyện. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!