Đề thi hóa 10 học kì 2 năm học 2021 - 2022 Đề 1 có đáp án, được TimDapAnbiên soạn là đề thi cuối học kì 2 hóa 10 có đáp án chi tiết. Nông dung bám sát khung chương trình Hóa học 10, bộ câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết đi kèm các dạng bài tập tính toán, giúp các em có thể tái hiện lại kiến thức đã học ở kì 2 môn Hóa, các dạng bài tập vận dụng để đạt kết quả tốt nhất cho kì thi học kì 2.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

A. Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 10

Năm học: 2020 - 2021 

Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian phát đề

Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 1

Câu 1. Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng với HCl loãng?

A. Cu, Al, Fe, Na

B. Au, Fe, Ca, Mg

C. Fe, Al, Ba, Ag

D. Zn, Al, Fe, Mg

Câu 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:

A. ns2np4

B. ns2np5

C. ns2np3

D. (n-1)d10ns2np4

Câu 3. Lưu huỳnh có các mức oxi hóa là:

A. +1; +3; +5; +7

B. -1; 0; +1; +3; +5; +7

C. -2; 0; +4; +6

D. -2; 0; +6; +7

Câu 4. Để chứng minh O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 người ta dùng hóa chất nào sau đây?

A. Dung dịch KOH

B. Dung dịch AgNO3

C. Dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột

D. Dung dịch NaCl

Câu 5. Dãy axit nào dưới đây được xếp theo tính axit tăng dần?

A. HCl, HBr, HF, HI.

B. HCl, HBr, HI, HF.

C. HI, HBr, HCl, HF.

D. HF, HCl, HBr, HI.

Câu 6. Cho các phản ứng:

a) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O;

b) SO2 + NaOH → NaHSO3;

c) 2SO2 + O2 → 2SO3;

d) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.

Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò chất khử là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 7. Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.

B. Khử trùng nước sinh hoạt.

C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

D. Chữa sâu răng.

Câu 8. Chất nào dưới đây không tác dụng với Clo?

A. H2O (lỏng)

B. O2 (khí)

C. Fe (rắn)

D. NaBr (dd)

Câu 9. Dẫn khí H2S vào dung dịch muối Pb(NO3)2, hiện tượng quan sát được là

A. có kết tủa màu đen

B. có kết tủa màu vàng

C. dung dịch có màu vàng

D. không có hiện tượng

Câu 10. Cho 3,6 gam một kim loại M hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 2M. Kim loại M là

A. Mg.

B. Ca.

C. Zn.

D. Ba.

Câu 11. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

B. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.

D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

Câu 12. Có thể phân biệt 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 loãng bằng một thuốc thử là

A. Nhôm.

B. BaCO3.

C. quì tím.

D. AgNO3.

Câu 13. Các chất khí: SO2, H2S, CO2, O2, HCl, Cl2 sục qua dung dịch NaOH, số chất có phản ứng với dung dịch NaOH là

A. 6.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 14. Nhóm kim loại bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội

A. Al, Fe.

B. Al, Zn.

C. Au, Ag.

D. Fe, Ag.

Câu 15. Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Muối tạo thành sau phản ứng là

A. Na2SO3

B. NaHSO3

C. Na2SO4

D. Hỗn hợp Na2SO3 và NaHSO3

Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 4,5 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch H2SO4 loãng dư, được 5,04 lít khí (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

A. 25,4 gam.

B. 26,1 gam.

C. 24,6 gam.

D. 23,5 gam.

Câu 17. Dung dịch chất nào dưới đây không thể được chứa trong bình thủy tinh?

A. HF.

B. NaF.

C. HCl.

D. HNO3.

Câu 18. Quá trình nào sau đây không sinh ra oxi?

A. Cho MnO2 tác dụng với HCl đặc, đun nóng.

B. điện phân nước.

C. Nhiệt phân KClO3, xúc tác MnO2.

D. Cây xanh quang hợp

Câu 19. Khí nào sau đây có mùi trứng thối?

A. SO2

B. O3.

C. H2S

D. SO3

Câu 20. Cho các chất: FeS, Cu2S, FeSO4, H2S, Ag, Fe, KMnO4, Na2SO3, Fe(OH)3. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2

A. 9

B. 8

C. 6

D. 7

Câu 21. Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử?

A. HCl + NaOH → NaCl + H2O.

B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2.

C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

D. NH3 + HCl → NH4Cl.

Câu 22. Những dãy chất nào trong các dãy sau được dùng để điều chế nước Ja – ven trong phòng thí nghiệm?

A. NaCl, MnO2, H2SO4 đặc

B. NaCl, MnO2, NaOH, H2SO4 đặc

C. H2O, KCl

D. Ca(OH)2, NaCl, Cl2

Câu 23. Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,4 M cần dùng là bao nhiêu?

A. 0,25 lít.

B. 0,4 lít.

C. 0,75 lít.

D. 0,6 lít.

Câu 24.  Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không xảy ra phản ứng:

A. NaF

B. NaBr

C. NaI

D. NaCl

Câu 25. Cho 5,21 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S, MgS và ZnS tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng, chỉ thu được dung dịch Y chứa m gam muối sunfat và 5,6 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Thêm từ từ đến dư Ba(OH)2 và dung dịch Y (trong điều kiện không có oxi) thì lượng kết tủa lớn nhất tạo ra là 21,98 gam. Giá trị của m là

A. 14,69.

B. 10,01.

C. 11,93.

D. 12,41.

Câu 26. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) O3 tác dụng với dung dịch KI.

(2) axit HF tác dụng với SiO2.

(3) khí SO2 tác dụng với nước Cl2

(4) KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.

(5) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 27. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan

A. FeSO4.

B. FeSO4 và H2SO4

C. Fe2(SO4)3 và H2SO4.

D. Fe2(SO4)3.

Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 24,375.

B. 19,05.

C. 12,70.

D. 16,25.

Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 26,1 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?

A. 11,2.

B. 13,44.

C. 8,96.

D. 6,72.

Câu 30. Hòa tan 2,43 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 2,24 lít khí (ở đktc) và dung dịch B. Cho B tác dụng với một lượng NaOH dư. Nung kết tủa tạo thành ngoài không khí cho đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn. Phần trăm % khối lượng Al trong hỗn hợp A là

A. 48,58%

B. 50,45%

C. 55,55%

D. 53,25%

----------Hết----------

B. Đáp án Đề thi hóa lớp 10 học kì 2 - Đề 1

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D A C C D A C B A A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B A B A A B A A C B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C B C A B A A B D C

C. Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi Đề thi hóa 10 học kì 2 

Câu 16. 

nH2 = 5,04/22.4 = 0,225 mol

Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

x                                               3/2x

Mg + H2SO4 →  MgSO4 +H2

y                                          y

Đặt x, y lần lượt là sỗ mol của Al và Mg

Ta có theo đề bài, và phương trình (1), (2) ta có

27x + 24y = 4.5

3/2x + y = 0,225

Giải hệ phương trình trên:

x = 0,1

y = 0,075

Khối lượng muối thu được: 0,1/2. 342 + 0,075. 120 = 26,1 gam

Câu 25. 

Gọi nSO4 trong muối là x mol

⇒nBa(OH)2 = nBaSO4 = x

⇒ m↓ = mkim loại + 17.2x + 233x

⇒ mkim loại = 21,98 – 267x

Đặt nS (trong X) = y

⇒ mX = 21,98 – 267x + 32y = 5,21 (1)

Bảo toàn S: y + nH2SO4 = x + 0,25

⇒nH2O = nH2SO4 = x−y + 0,25

Bảo toàn khối lượng:

5,21 + 98(x – y + 0,25) = 21,98 – 267x + 96x + 0,25.64 + 18. (21,98 – 267x) (2)

(1); (2) ⇒ x = 0,07 và y = 0,06

⇒ mmuối = 21,98 – 267x + 96x = 10,01

Câu 26.

Các thí nghiệm tạo ra đơn chất là (1) (4) (5)

(1) O3 + KI + H2O → KOH + I2 + O2

(4) KClO3 + MnO2 → MnO2 + KCl + O2

(5) H2S + SO2 → S + H2O

Câu 27. 

Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O)

Cho Fe dư vào dung dịch F1: Fe2(SO4)3 + Fe dư => FeSO

H2SO4 dư + Fe dư => FeSO4 + H

Vì Fe dư nên Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư đều hết => dung dịch X2 chỉ có FeSO

(có thể làm nhanh, Fe dư sau phản ứng thì toàn bộ lượng Fe3+ chuyển thàng Fe2+, nên khi để cho Fe dư sau phản ứng chỉ thu được muối Fe2+

Câu 28. 

nFe = 0,15 (mol)

Phương trình phản ứng hóa học

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,15 →0,15 (mol)

mmuối = 0,15. (56 + 35,5.2) = 19,05 (g)

Câu 30.

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

MgSO4+ 2NaOH → 2Na2SO4 + Mg(OH)2

Al2(SO4)3 + 6NaOH →2Al(OH)3+  3Na2SO4

FeSO4 + 2NaOH→ Fe(OH)2 + Na2SO4

Al(OH)3 + NaOH→ NaAlO2 + 2H2O

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Mg(OH)2 → MgO + H2O

nH2 = 2,24/22,4 =0,1mol

hỗn hợp:Mg (a mol),Al (b mol),Fe (c mol)

24a + 27b + 56c = 2,4

3a + 1,5b + c =0,1

40a + 80c =1,6

=>a = 0,01; b =0,05; c =0,01

5%mAl = (0,05.27)/2,43.100% = 55,5%

...........................................

TimDapAnđã giới thiệu Đề thi hóa 10 học kì 2 năm học 2021 - 2022 Đề 1 có đáp án, gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm, bám sát nội dung Hóa học lớp 10 kì 2, câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết và các dạng bài tập liên quan đến tính chất hóa học, nhận biết, các dạng bài tập tính toán tổng hợp.

Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề thi hóa 10 học kì 2 năm học 2021 - 2022 Đề 1. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 10, Chuyên đề Vật Lí 10, Lí thuyết Sinh học 10, Chuyên đề Hóa học 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà TimDapAntổng hợp biên soạn và đăng tải.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!