Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7
- Đề trắc nghiệm thi Sinh học 7 năm 2020 - Đề 1
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 - đề 2
- Đáp án đề kiểm tra Sinh học 7 học kì 1 số 2
Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học dành cho học sinh THCS lớp 7 - Đề số 1 gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận. Đây là đề thi học kì 1 lớp 7 được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo hữu ích giúp các bạn ôn tập hiệu quả.
Đề kiểm tra học kì I lớp 7 môn Sinh học - Đề số 1 nằm trong Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 trên Tìm Đáp Án. Bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 với đầy đủ các môn nhằm mang tới nguồn tài liệu phong phú và hữu ích cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị kĩ lưỡng cho các bài thi học kì 1 sắp tới. Chúc các em học tốt.
Tham khảo thêm:
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 7 năm học 2020 - 2021
- Bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021
- Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021
- Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021 (Đề 2)
- Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021 (Đề 3)
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 năm học 2019 - 2020 đầy đủ các môn
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm 2019 - 2020 có đáp án
Đề trắc nghiệm thi Sinh học 7 năm 2020 - Đề 1
I. Đề trắc nghiệm: (0,25đ/câu). Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?
A. Làm hại cây trồng.
B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.
C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?
A. Thân mềm.
B. Hệ tiêu hóa phân hóa.
C. Không có xương sống.
D. Không có khoang áo.
Câu 3: Trai sông và ốc vặn giống nhau ở đặc điểm nào dưới đây?
A. Nơi sinh sống.
B. Khả năng di chuyển.
C. Kiểu vỏ.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?
A. Có vỏ đá vôi.
B. Cơ thể phân đốt.
C. Có khoang áo.
D. Hệ tiêu hoá phân hoá.
Câu 5: Mai của mực thực chất là
A. khoang áo phát triển thành.
B. tấm miệng phát triển thành.
C. vỏ đá vôi tiêu giảm.
D. tấm mang tiêu giảm.
Câu 6: Tấm lái ở tôm sông có chức năng gì?
A. Bắt mồi và bò.
B. Lái và giúp tôm bơi giật lùi.
C. Giữ và xử lí mồi.
D. Định hướng và phát hiện mồi.
Câu 7: Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ.
B. Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
C. Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi.
D. Giúp trứng nhanh nở.
Câu 8: Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.
B. Thu hút con mồi lại gần tôm.
C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.
D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù.
Câu 9: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
A. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ.
B. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.
C. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm.
D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tôm sông là sai?
A. Là động vật lưỡng tính.
B. Phần đầu và phần ngực gắn liền nhau.
C. Phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
D. Vỏ được cấu tạo bằng kitin, có ngấm thêm canxi.
Câu 11: Vỏ tôm được cấu tạo bằng
A. kitin.
B. xenlulôzơ.
C. keratin.
D. collagen.
Câu 12: Giáp xác gây hại gì đến đời sống con người và các động vật khác?
A. Truyền bệnh giun sán.
B. Kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt.
C. Gây hại cho tàu thuyền và các công trình dưới nước.
D. Cả A, B, C đều đúng..
Câu 13: Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?
A. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt.
B. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người.
C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng.
D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.
Câu 14: Động vật nào dưới đây không sống ở biển?
A. Rận nước.
B. Cua nhện.
C. Mọt ẩm.
D. Tôm hùm.
Câu 15: Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Lớp Giáp xác có khoảng … loài.
A. 10 nghìn
B. 20 nghìn
C. 30 nghìn
D. 40 nghìn
Câu 16: Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau :
(1): Chăng tơ phóng xạ. (2): Chăng các tơ vòng. (3): Chăng bộ khung lưới.
Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí.
A. (3) → (1) → (2). B. (3) → (2) → (1).
C. (1) → (3) → (2). D. (2) → (3) → (1).
Câu 17: Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện thực hiện các thao tác :
(1): Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.
(2): Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
(3): Nhện ngoạm chặt mồi, tiết nọc độc.
(4): Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự hợp lí.
A. (3) → (2) → (1) → (4). B. (2) → (4) → (1) → (3).
C. (3) → (1) → (4) → (2). D. (2) → (4) → (3) → (1).
Câu 18: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau :
Ở phần bụng của nhện, phía trước là …(1)…, ở giữa là …(2)… lỗ sinh dục và phía sau là …(3)….
A. (1) : một khe thở ; (2) : hai ; (3) : các núm tuyến tơ
B. (1) : đôi khe thở ; (2) : một ; (3) : các núm tuyến tơ
C. (1) : các núm tuyến tơ ; (2) : hai ; (3) : một khe thở
D. (1) : các núm tuyến tơ ; (2) : một ; (3) : đôi khe thở
Câu 19: Cơ thể của nhện được chia thành
A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.
D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.
Câu 20: Lớp Hình nhện có khoảng bao nhiêu loài ?
A. 3600 loài.
B. 20000 loài.
C. 36000 loài.
D. 360000 loài.
Còn nữa..... Mời các bạn xem thêm câu hỏi và đáp án trong file tải về.
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 - đề 2
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A (1,25đ)
Động vật nguyên sinh (A) | Đặc điểm (B) |
1. Trùng roi 2. Trùng biến hình 3. Trùng giày 4. Trùng kiết lị 5. Trùn sốt rét. | a. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột. b. Di chuyển bằng lông bơi, sinh sản theo kiêu phân đôi và tiếp hợp. c. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi. d. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi. e. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi. g. Di chuyển bằng chân giả, sống phổ biến ở biển. |
Câu 2. Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (2,75đ)
1. Các ĐVNS sống kí sinh là
a .Trùng giày, trùng kiết lị
b. Trùng biến hình, trùng sốt rét
c. Trùng sốt rét, trùng kiết lị
d. Trùng roi xanh, trùng dày
2. ĐVNS nào có khả năng vừa dị dưỡng vừa tự dưỡng.
a. Trùng giày
b. Trùng biến hình
c. Trùng sốt rét
d. Trùng roi xanh
3. ĐVNS nào sau đây có hình thức sinh sản phân đôi và tiếp hợp
a. Trùng giày
b. Trùng biến hình
c. Trùng sốt rét
d. Trùng roi xanh
4: Đặc điểm nào sau đây có trùng biến hình
a. Có roi
b. Có chân giả
c. Có lông bơi
d. Bộ phận di chuyển tiêu giảm
5: Đặc điểm nào ở đây không có ở sứa.
a. Cơ thể đối xứng toả tròn
b. sống di chuyển thường xuyên
c. Kiểu ruột hình túi
d. Sống thành tập đoàn
6. Đặc điểm nào dưới đây không có ở sán lá gan và sán dây:
a. Giác bám phát triển
b. Cơ thể dẹp và đối xứng 2 bên
c. Mắt và lông bơi phát triển
d. Ruột phân nhánh chưa có hậu môn
7. Đặc điểm nào dưới đây không có ở sán lông:
a. Cơ thể dẹp đối xứng 2 bên
b. Có giác bám phát triển
c. Mắt và lông bơi phát triển
d. Ruột phân nhánh chưa có hậu môn
8. Nơi kí sinh của giun kim
a. Ruột non
b. Ruột già
c. Ruột thẳng
d. Tá tràng
9. Nơi kí sinh của giun đũa
a. Ruột non
b. Ruột già
c. Ruột thẳng
10. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thuỷ tức.
a. Hình trụ
b. miệng ở dưới
c. Đối xứng tỏa tròn
d. Di chuyển bằng tua miệng
11. Khi mưa to đất ngập nước giun chui lên mặt đất vì:
a. Tìm kiếm thức ăn
b. Thiếu ánh sáng
c. Do thiếu không khí để hô hấp
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 3: (2đ) Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
Câu 4: (1đ) Nêu những đặc điểm của sán dây thích nghi với lối sống kí sinh.
Câu 5: (1,5đ) Vì sao nói san hô chủ yếu có lợi? người ta đã sử dụng cành san hô để làm gì?
Câu 6: (1,5đ) Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất như thế nào? Nêu lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt?
Đáp án đề kiểm tra Sinh học 7 học kì 1 số 2
A. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: 1- e; 2 - c; 3- b; 4 - a; 5- d (Mỗi ý đúng 0,25đ)
Câu 2: (Mỗi ý đúng 0,25đ)
1- c; 2 - d; 3- a; 4 - b; 5- d
6 - c; 7 - c; 8 - b; 9 - a; 1 0 - b; 11 - c
B. Phần tự luận:
Câu 3: (2đ)
- Cơ thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng. Di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi bơi(1đ)
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc kí sinh (1đ)
Câu 4: (1đ)
- Tăng cường khả năng bám nhờ 4 giác bám và móc bám (ở một số sán dây)(0,5đ)
- Dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu chất dinh dưỡng qua thành cơ thể (0,25đ)
- Mỗi đốt có mỗi cơ quan sinh sản lưởng tính làm tăng khả năng sinh sản(0,25đ)
Câu 5 (1,5đ) San hô chủ yếu có lợi
- Ấu trùng của san hô trong các giai đoạn sinh sản hữu tính thường là thức ăn của nhiều động vật biển.
- Các loại san hô tạo thành các rạng bờ biển, bờ chắn, đảo san hô là những hệ sinh thái đặc sắc của đại dương.
- Người ta bỏ cành san hô ngâm vào nước vôi làm huỷ hoại phần thịt của san hô còn lại bộ xương bằng đá vôi là vật trang trí
(nêu đúng mỗi ý được 0,5đ)
Câu 6( 1,5đ)
+ Đặc điểm thích nghi
- Các đốt phân đều có thành cơ phát triển, đầu nhịn cơ thể hình trụ thuôn dài (0,5đ)
- Chi bên tiêu giảm nhưng có các vòng tơ làm chổ dựa cho giun chui rúc (0,5đ)
+ Lợi ích của giun đất với trồng trọt:
- Làm tơi xốp đất (0,25đ)
- Phân và chất bài tiết của giun làm đất màu mỡ (0,25đ)
Ngoài Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh học - Đề số 1, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu lớp 7 khác như: Giải bài tập Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7 ngắn nhất, Trắc nghiệm Sinh học 7 và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7 ... cũng được cập nhật liên tục trên Tìm Đáp Án.