Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7 phòng GD&ĐT Cam Lộ, Quảng Trị năm 2015 - 2016 là tài liệu luyện thi học kỳ 2 lớp 7 rất hiệu quả. Đây cũng là tài liệu tham khảo môn Sinh học giúp các bạn học sinh lớp 7 ôn tập lại kiến thức, nhằm học tập môn Sinh học tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi giữa kì, thi cuối kì. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 trường THCS Bình Giang, Hòn Đất năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 trường THCS Cửa Nam, Nghệ An năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 trường THCS Bãi Thơm, Phú Quốc năm 2015 - 2016
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KÌ II
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: SINH HỌC- Lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,5đ) Em hãy cho biết vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?
Câu 2: (3đ) Đặc điểm cấu tạo ngoài nào của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
Câu 3: (2,5đ) Trình bày đặc điểm chung của lớp Thú? Nêu vai trò của lớp Thú?
Câu 4: (2đ) Thú mỏ vịt có đặc điểm gì giống thú? Đặc điểm gì giống bò sát?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 phòng GD&ĐT Bảo Lộc, Lâm Đồng năm 2014 - 2015
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 trường THCS Cao Viên, Thanh Oai năm 2015 - 2016
Câu 1:
Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì:
- Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể không trao đổi khí được khí thì ếch sẽ chết. (1,0đ)
- Ếch bắt mồi về đêm vì thức ăn trên cạn của ếch là sâu bọ, khi đó là thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi. (1,0đ)
- Sống gần bờ nước thuận lợi cho hô hấp và sinh sản. (0,5đ)
Câu 2: Nêu được 6 ý về đặc điểm cấu tạo ngoài. (6 x 0,5đ = 3 đ)
Đặc điểm cấu tạo | Ý nghĩa thích nghi |
Thân: hình thoi | Giảm lực cản không khí khi bay |
Chi trước phát triển thành cánh | Quạt khi bay, cản không khí khi hạ cánh |
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau | Bám chặt vào cành cây, hạ cánh |
Lông bông: có các sợi lông mảnh thành chùm lông xốp. | Giữ nhiệt, làm nhẹ cơ thể |
Lông ống: các sợi lông làm thành phiến mỏng | Tạo diện tích rộng quạt không khí khi bay |
Mỏ sừng, cổ dài khớp với thân | Đầu chim nhẹ, phát huy tác dụng các giác quan, bắt mồi, rỉa lông. |
Câu 3: Nêu được đặc điểm chung của lớp Thú:
- Là ĐVCXS có tổ chức cao nhất. (0,25đ)
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa. (0,25đ)
- Có lông mao, bộ răng phân hóa 3 loại. (0,25đ)
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, động vật hằng nhiệt. (0,25đ)
Nêu vai trò của lớp Thú:
- Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại. (1,0đ)
- Lấy thêm ví dụ (0,5đ)
Câu 4:
Đặc điểm giống thú: Bộ lông mao, nuôi con bằng sữa mẹ... (1,0đ)
Đặc điểm giống bò sát: Đẻ trứng, chân có màng... (1,0đ)