Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 - Đề 1
- Đáp án đề kiểm tra học kì 1 Văn 7 số 1
- Đề thi Văn 7 học kì 1 năm 2020 số 2
- Đề kiểm tra học kì I lớp 7 môn Ngữ văn - Đề 3
- Đáp án đề thi Văn 7 học kì 1 năm 2020 số 3
Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn dành cho học sinh THCS lớp 7 là tài liệu tham khảo dành cho thầy cô và các em học sinh. Đề thi Văn lớp 7 học kì 1 có đáp án này nhằm ôn tập và chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi học kì 1 sắp diễn ra. Hi vọng đề thi này sẽ giúp các em luyện tập, ôn thi học kì hiệu quả nhất.
Làm bài test Online: Đề kiểm tra học kì I lớp 7 môn Ngữ văn - Đề số 1
Tham khảo thêm:
- Đề cương ôn thi học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm học 2020 - 2021
- Bộ 5 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2020 - 2021
- Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2020 - 2021 - Đề 1
- Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2020 - 2021 - Đề 2
- Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2020 - 2021 - Đề 3
- Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2020 - 2021 - Đề 4
- Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2020 - 2021 - Đề 5
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 - Đề 1
I/ Trắc nghiệm: (2đ) Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái in hoa đứng trước câu đúng nhất.
Câu 1. Trong những sự việc sau, sự việc nào không được kể lại trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”?
A. Cuộc chia tay của hai anh em
B. Cuộc chia tay của hai con búp bê
C. Cuộc chia tay của người cha và người mẹ
D. Cuộc chia tay của bé Thủy với bạn bè và cô giáo.
Câu 2. Hình ảnh nổi bật xuyên suốt bài thơ “Tiếng gà trưa” là gì?
A. Tiếng gà trưa
B. Quả trứng hồng
C. Người bà
D. Người chiến sĩ
Câu 3. (Câu này có nhiều đáp án đúng; nên hãy khoanh hết những câu đúng):
Nghĩa của thành ngữ có thể:
A. Bắt nguồn gián tiếp từ nghĩa đen.
B. Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen các từ của các từ tạo nên nó.
C. Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa.
D. Bắt nguồn gián tiếp từ nghĩa đen và rất dễ hiểu.
Câu 4. Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Non cao tuổi vẫn chưa già
Non thời….nước, nước mà…non
A. xa- gần
B. đi – về
C. nhớ - quên
D. cao – thấp.
Câu 5. Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. quốc kì
B. sơn thủy
C. giang sơn
D. thiên địa
Câu 6. Điền các quan hệ từ theo thứ tự nào cho phù hợp với đoạn văn sau:
“…Dế Choắt tắt thở. …tôi thương lắm. …thương…ăn năn tội mình. …tôi không trêu chị Cốc …đâu đến nỗi Choắt việc gì. (Tô Hoài)
A. thế rồi; vừa; vừa; giá; thì.
B. vừa; thế rồi; vừa; giá; thì.
C. thì; thế rồi; vừa; vừa; giá.
D. giá; thì ; vừa; vừa ; thế rồi.
Câu 7. Trong các nhóm từ sau, nhóm từ nào là những từ láy?
A. Mặt mũi; xanh xao; tốt tươi.
B. Tóc tai, râu ria, đo đỏ
C. Xám xịt; thăm thẳm, xa xôi
D. Xám xịt; đo đỏ; tốt tươi.
Câu 8. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “Thi nhân”?
A. Nhà văn
B. Nhà thơ
C. Nhà báo
D.Nghệ sĩ.
II/ Tự luận (8 điểm):
Câu 9 (2 điểm) Chỉ ra điệp ngữ trong câu văn sau và cho biết đó là dạng điệp ngữ nào?
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công.
(Hồ Chí Minh)
Câu 10 (1 điểm)
Chép thuộc lòng và chính xác bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh. Nêu cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ này? (Bài viết không quá 15 dòng )
Câu 11: (5 điểm ): Viết về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, bạn, thầy, cô, giáo, ..)
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 Văn 7 số 1
I/Trắc nghiệm: (2đ ) Mỗi câu đúng: 0,25 đ
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ĐÁP ÁN | C | A | C, D | C | A | A | D | B |
II/ Tự luận (8 điểm ):
Câu | Nội dung cần đạt | Điểm |
9
| - Các điệp ngữ: Đoàn kết, thành công - Điệp ngữ nối tiếp. | 1,5 0,5 |
10 | Chép chính xác bài thơ “Cảnh khuya” “Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”. - Nêu được cảm nhận về nghệ thuật của bài thơ: Thể thơ tứ tuyệt, ngôn ngữ thuần Việt, lời thơ giàu hình ảnh, cảm xúc, cách miêu tả độc đáo, sử dụng nghệ thuật so sánh, điệp từ, cách ngắt nhịp độc đáo. - Nêu được cảm nhận về nội dung bài thơ: Tình yêu tha thiết với thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và |
0,5
0,5 |
11 | 1.Mở bài: Giới thiệu người thân của em là ai? Quan hệ với em như thế nào? 2.Thân bài: - Hồi tưởng lại những kỉ niệm, ấn tượng mình đã có với người đó trong quá khứ. - Nêu lên sự gắn bó với người đó trong niềm vui, nỗi buồn, trong sinh hoạt, học tập, vui chơi. - Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó mà bày tỏ tình cảm, sự quan tâm, lòng mong muốn của mình. 3. Kết bài: - Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em về người thân - Những hứa hẹn, mong ước của em về người |
1
1
1
1
1 |
Đề thi Văn 7 học kì 1 năm 2020 số 2
I. Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm, 10 câu, mỗi câu 0,25 điểm)
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Bài thơ Sông núi nước Nam thường được gọi là gì?
A. Hồi kèn xung trận
B. Khúc ca khải hoàn
C. Áng thiên cổ hùng văn
D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
2. Bài Sông núi nước Nam được viết cùng thể thơ với bài nào?
A. Phò giá về kinh
B. Bài ca Côn Sơn
C. Bánh trôi nước
D. Qua Đèo Ngang
3. Bài thơ Sông núi nước Nam ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
B. Lý Thường Kiệt chống quân Tống trên sông Như Nguyệt.
C. Trần Quang Khải chống giặc Nguyên ở bến Chương Dương.
D. Quang Trung đại phá quân Thanh.
4. Bài thơ Sông núi nước Nam đã nêu bật điều gì?
A. Nước Nam là đất nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được.
B. Nước Nam là một đất nước có truyền thống văn hiến từ ngàn xưa.
C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh, có thể sánh ngang với các cường quốc khác.
D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm.
5. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ sơn hà?
A. Giang sơn
B. Sông núi
C. Đất nước
D. Sơn thuỷ
6. Nghệ thuật nổi bật của bài thơ Sông núi nước Nam là gì?
A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và ngôn ngữ giàu cảm xúc
B. Sử dụng điệp ngữ và các yếu tố trùng điệp
C. Ngôn ngữ sáng rõ, cô đúc, hoà trộn giữa ý tưởng và cảm xúc
D. Nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng
7. Trong các bài thơ sau, bài nào là thơ Đường?
A. Phò giá về kinh
B. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
C. Cảnh khuya
D. Rằm tháng giêng
8. Nhận xét nào sau đây không đúng về tác phẩm trữ tình?
A. Tác phẩm trữ tình thuộc kiểu văn bản biểu cảm.
B. Tác phẩm trữ tình chỉ dùng lối bày tỏ trực tiếp tình cảm, cảm xúc.
C. Tác phẩm trữ tình có ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
D. Tác phẩm trữ tình có thể có yếu tố tự sự và miêu tả.
9. Thành ngữ trong câu "Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con." giữ vai trò gì?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Trạng ngữ
10. Lối chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu sau:
"Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo"
A. Từ ngữ đồng âm
B. Cặp từ trái nghĩa
C. Nói lái
D. Điệp âm
II. Tự luận (7, 5 điểm)
11. (2 điểm): Nhận xét ngắn gọn về sự khác nhau của cụm từ ta với ta trong hai bài thơ Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan) và Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến).
12. (5,5 điểm): Viết bài văn biểu cảm (có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự) theo một trong hai chủ đề sau:
- Một kỉ niệm tuổi thơ.
- Tình bạn tuổi học trò
Đề kiểm tra học kì I lớp 7 môn Ngữ văn - Đề 3
MA TRẬN ĐỀ THI
Cấp độ Tên Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TN | TL | TN | TL | ||
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Chép chính xác bài thơ Số câu 1 Số điểm 1,5 Tỉ lệ: 15 % |
|
|
|
|
|
|
|
Số câu: 1 Sđ:1,5đ = 15% |
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
Số câu 1 Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
| - Chỉ ra từ đồng âm có trong bài: 1đ Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10 % |
| - Nêu tác dụng của từ đồng âm: 1đ
Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10 % |
|
|
Số câu:1 Sđ: 2,0đ = 20% |
QUA ĐÈO NGANG Số câu Số điểm Tỉ lệ %
|
|
| Nhận biết bài thơ và tên tác giả Số câu: 1 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10 % |
|
| So sánh cụm từ ”ta với ta” trong hai bài thơ Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15 % |
|
|
Số câu: 2 Sđ: 2,5
= 25% |
BÀI VĂN CẢM NGHĨ
|
|
|
|
|
|
|
| Bài văn nêu cảm nghĩ về tình bạn Số câu: 1 SĐ: 4,0 Tỉ lệ: 40 % |
Số câu: 1 Số điểm: 4,0 Tỉ lệ: 40 % |
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 1 Số điểm: 1,5 = 15% | Số câu: 2 Số điểm: 3,0 = 30 % | Số câu:2 Số điểm: 5,5 = 55 % | Số câu: 5 Số điểm: 10 = 100 % |
ĐỀ THI HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Cho câu thơ:
“Đã bấy lâu nay bác tới nhà”
1. Chép tiếp 7 câu thơ còn lại để hoàn chỉnh bài thơ?
2. Bài thơ em vừa chép, tác giảđã sử dụng nghệ thuật chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm, đó là từ nào? Nêu tác dụng?
3. Trong bài thơ em vừa chép có cụm từ “ ta với ta”.Cụm từ này làm em nhớ đến bài thơ nào cũng có cụm từ đó? Tác giả bài thơ đó là ai?
4. Cùng cách viết “ ta với ta”nhưng về cách hiểu hai cụm từ ở hai bài thơ có giống nhau không? Vì sao?
5. Từ nội dung bài thơ em vừa chép, hãy viết một bài văn nêu cảm nghĩ của em về tình bạn.
_________________Hết________________
Đáp án đề thi Văn 7 học kì 1 năm 2020 số 3
Câu | Nội dung trả lời | Điểm |
1 | - Chép chính xác bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” | 1,5 = 1,5 điểm |
2 | - Dùng từ đồng âm để chơi chữ ở câu thơ sau: Bác đến chơi đây, ta với ta! + ta 1: chỉ tác giả + ta 2: chỉ người bạn đến chơi - Tác dụng: Tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây bất ngờ, thú vị cho người đọc, người nghe.
| 1 đ
1 đ = 2,0 điểm |
3 | - Qua Đèo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan | 0,5đ 0,5đ = 1,0 điểm |
4 | - So sánh cụm từ “ta với ta” HS trình bày được các ý cơ bản sau: - Giống nhau về hình thức và cách phát âm và cả hai bài thơ đều kết thúc bằng cụm từ “ta với ta”. - Khác nhau về nội dung, ý nghĩa biểu đạt: + Ở bài Qua Đèo Ngang, cụm từ này có ý nghĩa chỉ một người – chủ thể trữ tình của tác phẩm. Còn ở bài Bạn đến chơi nhà có ý nghĩa chỉ hai người: chủ và khách – hai người bạn. + Ở bài Qua Đèo Ngang, cụm từ này thể hiện sự cô đơn không thể sẻ chia của nhân vật trữ tình. Ở bài Bạn đến chơi nhà cho thấy sự cảm thông và gắn bó thân thiết giữa hai người bạn tri kỉ. |
0,5đ
0,5đ
0,5đ = 1,5 điểm |
5 | Hình thức bài văn: bố cục 3 phần I. Mở bài: Giới thiệu về tình bạn II. Thân bài: Nội dung: tình bạn - Cơ sở tình bạn: xây dựng bằng tình cảm vô tư, chân thành, trong sáng - Biểu hiện tình bạn: gắn bó, chia sẻ, cảm thông, tin tưởng ... - Liên hệ bản thân III. Kết bài: Cảm nghĩ của em về tình bạn |
0,5đ
1,0đ
1,0đ 1,0đ
0,5đ = 4,0 điểm |
Trên đây, Tìm Đáp Án đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Đề kiểm tra học kì I lớp 7 môn Ngữ văn - Đề số 1. Mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu khác như: Ngữ văn lớp 7, Soạn bài lớp 7, Học tốt Ngữ Văn 7, Giải Vở bài tập Ngữ Văn và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, đề thi học kì 2 lớp 7 cũng được cập nhật liên tục trên Tìm Đáp Án.
Mời các bạn tham khảo thêm:
- Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Ngữ văn Sở GD&ĐT Nam Định năm học 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Ngữ văn có đáp án Phòng GD&ĐT huyện Thanh Oai, Hà Nội năm học 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 môn Ngữ văn năm học 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Ngữ văn trường THCS Thanh Am năm học 2018 - 2019
- Đề kiểm tra học kì I lớp 7 môn Ngữ văn - Đề số 2
- Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Ngữ văn - Đề số 3
- Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Ngữ văn - Đề số 4
- Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Ngữ văn - Đề số 5
- Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Ngữ văn - Đề số 6
Sau những giờ học tập căng thẳng, chắc hẳn các bạn sẽ rất mệt mỏi. Lúc này, đừng cố ôn quá mà ảnh hưởng tới tinh thần và sức khỏe bản thân. Hãy dành cho mình 1 chút thời gian để giải trí và lấy lại tinh thần bạn nhé. Chỉ 10 phút với những bài trắc nghiệm EQ, trắc nghiệm IQ vui dưới đây của chúng tôi, các bạn sẽ có được sự thoải mái nhất, sẵn sàng cho bài học sắp tới:
- Đo mức độ "biến thái" của bạn!
- Loài vật nào ngủ quên trong tâm hồn bạn?
- Bạn có thuộc lòng các bảo bối của Doraemon?
- Bạn là Công chúa, Nàng tiên hay Phù thủy?
- Nhìn hình đoán MV Kpop