Bộ đề thi học kì 1 môn Văn lớp 7 có đáp án
Mời các bạn tham khảo Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm học 2019 - 2020 có đáp án với 4 đề thi khác nhau do TimDapAnđăng tải sau đây. Đây là đề tham khảo hữu ích cho các thầy cô ra đề và các em ôn tập, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 4 đề thi và đáp án của Bộ đề.
Để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới, TimDapAngiới thiệu Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 với đầy đủ các môn học. Các em hãy tham khảo và luyện đề để biết được các dạng câu hỏi thường có trong các đề thi, từ đó tự tin bước vào kì thi chính thức của mình. Chúc các em học tốt.
Mời các bạn tham khảo thêm:
- Đề cương ôn thi học kì 1 môn Ngữ văn 7 năm học 2020 - 2021
- Bộ 5 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2020 - 2021
- Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2020 - 2021 - Đề 1
- Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2020 - 2021 - Đề 2
- Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2020 - 2021 - Đề 3
- Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2020 - 2021 - Đề 4
- Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2020 - 2021 - Đề 5
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN 7 - ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (3 điểm)
Nam quốc sơn hà Nam đế cư,
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư.
a. Em hãy cho biết đoạn thơ trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả? Em hãy chép phần còn lại để hoàn thành bài thơ.
b. Em hãy tìm một từ ghép trong bài thơ và cho biết đó là loại từ ghép gì?
c. Bài thơ “Sông núi nước Nam” mang đến cho em những nhận thức, tình cảm gì?
Câu 2: (2 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (8 - 10 câu) nêu cảm nghĩ của em về một bài ca dao chủ đề châm biếm mà em thích.
Câu 3: (5 điểm) Trong xã hội hiện đại ngày nay chúng ta cũng không thể phủ nhận mỗi khi quá căng thẳng với cuộc sống thường nhật, khi tóc đã ngả hai màu sương khói, khi bên kia bia đá thời gian đã gõ nhịp không đều vẫn có một chốn bình yên để chúng ta tìm về. Đó là quê hương với lũy tre làng.
(Tiểu luận Cây tre - biểu tượng văn hóa Việt Nam của Khoa Tâm lý học trường Đại học quốc gia Hà Nội)
Em hãy nêu cảm nghĩ về cây tre - biểu tượng văn hóa Việt Nam
………………… HẾT…………….
Mời các bạn xem đáp án trong file tải về
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN 7 - ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái in hoa đứng trước câu đúng nhất.
Câu 1: Chùm ca dao nào thường dùng các sự vật, con vật gần gũi, nhỏ bé, đáng thương làm hình ảnh biểu tượng, ẩn dụ, so sánh để diễn tả tâm trạng, thân phận con người?
A. Những câu hát về tình cảm gia đình.
B. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
C. Những câu hát than thân.
D. Những câu hát châm biếm.
Câu 2: Dòng nào sau đây nêu đúng giá trị nghệ thuật của bài thơ "Bạn đến chơi nhà"- Nguyễn Khuyến?
A. Ngôn ngữ thơ trang nhã, dùng nhiều điển tích, điển cố.
B. Ngôn ngữ thơ giản dị, giọng điệu hóm hỉnh, đùa vui...
C. Thể thơ Đường luật, hình tượng thơ đa nghĩa.
D. Giọng điệu dõng dạc, hùng hồn.
Câu 3: Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh..... đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 4: Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Non cao tuổi vẫn chưa già
Non sao…. nước, nước mà…non
A. xa- gần
B. đi – về
C. nhớ - quên
D. cao – thấp.
Câu 5: Từ HánViệt nào sau đây không phải là từ ghép chính phụ?
A. sơn hà
B. Nam đế cư
C. Nam quốc
D. thiên thư
Câu 6: Điền cặp quan hệ từ vào chỗ trống cho phù hợp với đoạn văn sau:
" Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm.Vừa thương vừa ăn năn tội mình. …tôi không trêu chị Cốc …đâu đến nỗi Choắt việc gì.
(Tô Hoài)
A. Giá .....thì
B. Nếu.....thì
C. Vì ......nên
D. Đáng lẽ.....thì
Câu 7: Trong các nhóm từ sau, nhóm từ nào là những từ láy ?
A. Mặt mũi; xanh xao; tốt tươi.
B. Tóc tai, râu ria, đo đỏ
C. Xám xịt; thăm thẳm, núi non
D. Xám xịt; đo đỏ
Câu 8: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ“ Thi nhân” ?
A. Nhà văn
B. Nhà thơ
C. Nhà báo
D. Nghệ sĩ.
II. Tự luận (8 điểm):
Câu 1: (1.0 điểm)
Chép tiếp các câu sau để hoàn thành bài thơ Bạn đến chơi nhà và cho biết tác giả của bài thơ là ai?
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
….
Câu 2: (1.0 điểm)
Nêu ý nghĩa của văn bản Cảnh khuya – Hồ Chí Minh.
Câu 3: (1.0 điểm)
Qua văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê, Khánh Hoài muốn gửi đến người đọc thông điệp gì?
Câu 3: (5.0 điểm)
Cảm nghĩ về thầy (cô) giáo mà em yêu quý.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VĂN 7 SỐ 2
I. Trắc nghiệm:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
C |
B |
A |
C |
A |
A |
D |
B |
II. Tự luận
Câu 1.
- Chép thơ:
Cải chửa ra cây, cà mới nụ
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
Đầu trò tiếp khách, trầu không có
Bác đến chơi đây, ta với ta!
- Tác giả: Nguyễn Khuyến.
Câu 2.
Bài thơ là sự cảm mến và trân trọng trước tình yêu thiên nhiên, tấm lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm lớn lao của Bác đối với dân, với nước.
Câu 3.
Qua văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê, Khánh Hoài muốn gửi đến người đọc thông điệp: Tổ ấm gia đình, hạnh phúc gia đình, tình cảm gia đình là vô cùng quý giá, thiêng liêng; mỗi người, mỗi thành viên phải biết vun đắp, giữ gìn những tình cảm trong sáng, thân thiết ấy
Câu 4
1. Mở bài: (0,5 điểm)
Giới thiệu về người thầy (người cô), lí do em viết về người thầy (người cô) ấy.
2. Thân bài: (4,0 điểm)
Những cảm xúc, đánh giá, nhận xét của bản thân về người thầy (người cô):
- Hình dáng, lời nói, cử chỉ... của người thầy (người cô) để lại trong em nhiều ấn tượng.
- Những việc làm, hành động đáng nhớ của người thầy (người cô) ấy.
- Thái độ cư xử của người thầy (người cô) với mọi người, với bản thân làm em cảm phục, quý mến,...
- Những việc em đã làm hoặc định làm đối với người thầy (người cô) để thể hiện lòng biết ơn.
3. Kết bài: (0,5 điểm)
Khẳng định tình cảm, thái độ của em đối với người thầy (người cô).
ĐỀ KIỂM TRA VĂN HỌC KÌ 1 LỚP 7 - ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm: (2đ) Ghi lại chữ cái trước đáp án đúng nhất.
Câu 1: Dòng nào sau đây nhận định không đúng về ca dao, dân ca?
A. Là thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người
B. Ca dao là những sáng tác kết hợp lời và nhạc; dân ca là lời thơ của ca dao
C. Thường sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể
D. Lặp lại (lặp lại câu mở đầu, hình ảnh, ngôn ngữ) là đặc trưng của ca dao, dân ca.
Câu 2: Hình ảnh nổi bật xuyên suốt bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh là gì?
A. Tiếng gà trưa
B. Quả trứng hồng
C. Người bà
D. Người chiến sĩ
Câu 3: Ai là tác giả của văn bản “ Một thứ quà của lúa non: Cốm”?
A. Vũ Bằng
B. Xuân Quỳnh
C. Minh Hương
D. Thạch Lam
Câu 4: Yếu tố “Thiên” nào sau đây không đồng nghĩa với các yếu tố còn lại ?
A. Thiên đình.
B. Thiên tử.
C. Thiên thư.
D. Thiên niên kỉ.
Câu 5: Thành ngữ nào dưới đây là thành ngữ Hán Việt?
A. Nửa tin nửa ngờ.
B. Thập tử nhất sinh.
C. Ngày lành tháng tốt.
D. Nước đổ đầu vịt.
Câu 6: Tác giả đã sử dụng lối chơi chữ nào trong câu: “Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn”
A. Dùng lối nói lái.
B. Dùng từ trái nghĩa.
C. Dùng từ đồng âm.
D. Dùng cách điệp âm.
Câu 7: Thế nào là một văn bản biểu cảm?
A. Văn bản kể lại một câu chuyện cảm động.
B. Văn bản bàn luận về một vấn đề của đời sống.
C. Văn bản bộc lộ tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khơi dậy sự đồng cảm của người đọc
D. Gồm A và B.
Câu 8: Yếu tố tự sự và miêu tả đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm?
A. Tái hiện sự vật và kể việc.
B. Làm giá đỡ, làm nền cho tình cảm, cảm xúc.
C. Giúp thể hiện một ý nghĩa nào đó của cuộc sống.
D. Cả A, B và C.
II. Tự luận (8đ)
Bài 1 (4 điểm):
a. Chép tiếp các câu thơ còn lại để hoàn thành khổ thơ cuối trong một bài thơ em đã học:
" Cháu chiến đấu hôm nay
....................................... "
b. Khổ thơ trên nằm trong bài thơ nào, của ai? Nhân vật trữ tình được nhắc tới trong khổ thơ trên là ai?
c. Chỉ ra biện pháp điệp ngữ được sử dụng trong khổ thơ trên. Viết đoạn văn ngắn từ 7 - 9 câu phân tích tác dụng của biện pháp điệp ngữ đó.
Bài 2 (4 điểm): Phát biểu cảm nghĩ về Bác bảo vệ dưới mái trường mà em yêu quý.
................................ Hết ..................................
ĐÁP ÁN ĐỀ THI VĂN 7 HỌC KÌ 1 SỐ 3
I. Trắc nghiệm:(2 điểm) Mỗi câu đúng 0,25đ
CÂU |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
ĐÁP ÁN |
B |
A |
D |
D |
B |
A |
C |
B |
II. Tự luận: Đáp án và thang điểm cụ thể
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
a. - Học sinh chép đúng khổ thơ |
1 đ |
b. - Khổ thơ nằm trong bài thơ "Tiếng gà trưa" của Xuân Quỳnh - Nhân vật trữ tình là Người cháu – anh chiến sĩ.(0,5đ) |
(0,5đ) (0,5đ) |
|
c. Hình thức: Triển khai thành đoạn văn từ 7 – 9 câu. HS xác định đúng các điệp ngữ : từ “ vì” điệp 4 lần. - Tác dụng: Điệp từ “ vì” trong khổ thơ khẳng định mục đích chiến đấu của người chiến sĩ cao cả, thiêng liêng nhưng cũng rất bình dị. Cháu chiến đấu vì Tổ quốc, nhân dân, vì xóm làng thân thuộc, vì người thân và vì kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ. |
(0,5đ) (1,5đ) |
|
2 |
- Viết thành bài văn, bố cục hoàn chỉnh: - Nội dung: Nêu được cảm nghĩ của bản thân về bác bảo vệ trường mà em yêu quý: đó có thể là một bác bảo vệ cụ thể, em đã gắn bó trong những tháng ngày đi học. Qua đó, phát biểu cảm nghĩ về những đóng góp của những con người và công việc thầm lặng... Không lạc sang diễn xuôi thơ, hoặc phân tích bài thơ. |
1đ |
Hs có thể có nhiều cách trình bày nhưng cần đảm bảo những ý sau đây: a. Mở bài: Giới thiệu được bác bảo vệ và ấn tượng chung về công việc, con người của bác. |
0,5đ |
|
b: Thân bài Biểu cảm cụ thể về người đó. Biểu cảm về một vài đặc điểm ngoại hình, tính tình… (nét tiêu biểu) để từ đó bộc lộ tình cảm yêu quý, gắn bó, khâm phục… (HS có thể vận dụng cách lập ý: Quan sát, suy ngẫm) Biểu cảm về những kỉ niệm sâu sắc của em với bác bảo vệ(Hiểu rõ hơn, yêu quý, khâm phục hơn … (Hs có thể vận dụng cách lập ý: Hồi tưởng quá khứ..) Biểu cảm về công việc hàng ngày của bác bảo vệ: Đối với ngôi trường, với mọi người, với riêng bản thân em…( Quan trọng thế nào? Vai trò của bác ra sao?...(Có thể tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước hoặc vận dụng cách lập ý Từ hiện tại hướng về tương lai để bộc lộ cảm xúc… Từ đó, nêu suy nghĩ về công việc thầm lặng mà vô cùng ý nghĩa của bác bảo vệ nói riêng và của mọi người nói chung…) |
0,75đ 0,5đ 0,75đ |
|
c. Kết bài: - Khẳng định lại tình cảm yêu quý của mình với bác bảo vệ. - Liên hệ bản thân (nếu có) |
0,5đ |
|
Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 4 đề và đáp án của Bộ đề thi học kì 1 môn Văn lớp 7 năm 2019. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu khác như: Ngữ văn lớp 7, Soạn bài lớp 7, Học tốt Ngữ Văn 7, Giải Vở bài tập Ngữ Văn và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7 cũng được cập nhật liên tục trên Tìm Đáp Án.