Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 10

Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm học 2014 - 2015 trường THPT Châu Thành 1, Đồng Tháp là đề thi định kì học kì I nhằm đánh giá chất lượng học tập của học sinh. Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 10 có đáp án đi kèm, hi vọng sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức, ôn thi học kì I hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 trường THPT Nguyễn Du, TP Hồ Chí Minh năm học 2016 - 2017

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm học 2014 - 2015 trường THPT Châu Thành 1, Đồng Tháp

Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 10 năm học 2014 - 2015 trường THPT Châu Thành 1, Đồng Tháp

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH ĐỒNG THÁP

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề gồm có 01 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ I

Năm học: 2014-2015

Môn thi: SINH HỌC - Lớp 10

Ngày thi: 23/12/2014

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)

Câu I. (3,0 điểm)

  1. Trình bày cấu trúc và vai trò của nước trong tế bào?
  2. So sánh điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn về kích thước, nhân, tế bào chất?
  3. Trình bày cấu trúc của một phân tử mỡ? Vì sao những người già không nên ăn nhiều mỡ động vật?

Câu II. (3,0 điểm)

  1. Protein được tổng hợp ở bào quan nào? Nêu chức năng của protein trong tế bào?
  2. Enzim là gì? Vì sao mỗi enzim chỉ liên kết được với một cơ chất nhất định?

Câu III. (2,0 điểm)

1. Một gen có tổng số liên kết hidro giữa các cặp nucleotit là 2100. Trong đó số nucleotit loại A bằng hai lần số nucleotit loại G.

Hãy xác định:

a. Số lượng từng loại nucleotit của gen.

b.Tổng số nucleotit của gen.

2. Trình bày cấu tạo và chức năng của bộ máy Gôngi?

II. PHẦN RIÊNG - Tự chọn (2,0 điểm)

Thí sinh chỉ chọn một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b)

Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

  1. So sánh điểm khác nhau giữa vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động?
  2. Trình bày cấu trúc hoá học của ATP?

Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

  1. Một nhà khoa học đã nghiền một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm và thu được một số bào quan, các bào quan này có khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2. Em hãy cho biết đó là bào quan gì? Mô tả cấu trúc của bào quan đó?
  2. So sánh điểm khác nhau giữa lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn về cấu trúc, chức năng?

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 10

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)

Câu I. (3,0 điểm)

1. Cấu trúc và vai trò của nước trong tế bào:

  • Cấu trúc: Một nguyên tử ôxi liên kết với hai nguyên tử hiđrô bằng liên kết cộng hoá trị.
  • Vai trò:
    • Dung môi hoà tan các chất.
    • Thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống.
    • Môi trường phản ứng sinh hoá.....

2. Điểm khác nhau của tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn:

Điểm so sánh

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân chuẩn

Kích thước

Nhỏ

Lớn

Nhân

Chưa có nhân hoàn chỉnh.

Đã có nhân hoàn chỉnh.

Tế bào chất

- Tế bào chất không có hệ thống nội màng.

- Không có các bào quan có màng bao bọc.

- Trong tế bào chất có hệ thống nội màng.

- Có nhiều bào quan có màng bao bọc.

3.

  • Cấu trúc một phân tử mỡ gồm:
    • Một phân tử glixerol.
    • Ba axit béo.
  • Vì:
    • Mỡ động vật thường có chứa axit béo no.
    • Ăn nhiều mỡ sẽ có nguy cơ dẫn đến xơ vữa động mạch.

Câu II. (3,0 điểm)

1. - Prôtein được tổng hợp ở Ribôxôm.

- Chức năng của protein:

  • Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
  • Dự trữ axit amin.
  • Vận chuyển các chất.
  • Bảo vệ cơ thể.
  • Thu nhận thông tin.
  • Xúc tác cho các phản ứng sinh hoá.

2.

  • Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong cơ thể sống.
  • Vì: Liên kết enzim - cơ chất mang tính đặc thù (mỗi trung tâm hoạt động chỉ liên kết được với một cơ chất nhất định).

Câu III. (2,0 điểm)

1. a. Số lượng từng loại nucleotit của gen

Ta có: H = 2A + 3G = 2100 (1)

Mà: A = 2G thế vào (1)

=> A = T = 600 nu

G = X = 300 nu

b. N = 2A + 2G = 1800 nu

2.- Cấu tạo của bộ máy Gôngi:

  • Là bào quan có màng đơn.
  • Gồm hệ thống các túi màng dẹp xếp chồng lên nhau, tách biệt nhau.

- Chức năng của bộ máy Gôngi: Là nơi thu gom, lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm.

(phần chức năng của bộ máy gôngi nếu đúng 2 ý được 0,25 điểm)

II. PHẦN RIÊNG - Tự chọn (2,0 điểm)

Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)

1. Điểm khác nhau giữa vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động

Vận chuyển chủ động

Vận chuyển thụ động

- Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao

- Cần tiêu hao năng lượng.

- Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

- Không cần tiêu hao năng lượng.

2. Cấu trúc hoá học của ATP:

- Mỗi phân tử ATP cấu tạo bởi 3 thành phần:

  • Một bazơnitơ.
  • Một phân tử đường ribôzơ.
  • Ba nhóm phôtphát.

Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

1. - Bào quan đó là lục lạp.

- Cấu tạo:

  • Có hình bầu dục, có cấu trúc màng kép.
  • Bên trong lục lạp chứa chất nền và các hạt grana (do các tilacoit xếp chồng lên nhau)
  • Trên màng của tilacôit chứa hệ sắc tố (chất diệp lục và caroteoit), và các enzim quang hợp).
  • Trong chất nền còn có ADN và ribôxôm.

(phần cấu tạo lục lạp đúng 1 ý được 0,25 điểm; nếu đúng 3 ý trở lên được trọn 0,75 điểm)

2.

Điểm phân biệt

Lưới nội chất hạt

Lưới nội chất trơn

Cấu trúc

Là bào quan có màng đơn, có hệ thống ống và các xoang dẹp, trên mặt có gắn các hạt riboxom.

Là bào quan có màng đơn, có hệ thống ống và các xoang dẹp, không có gắn hạt riboxom .

Chức năng

Nơi tổng hợp protein.

Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!