Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8
Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2014 - 2015 trường THCS Thị Trấn Trảng Bàng, Tây Ninh có đáp án là tài liệu tham khảo hay dành cho thầy cô và các bạn học sinh lớp 8. Đề thi có ma trận, giúp quý thầy cô có cơ sở ra đề thi, đề ôn tập. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố kiến thức. Mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2014 - 2015 trường THCS Lộc Hạ, Nam Định
Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm học 2014-2015 Phòng GD-ĐT Cam Lộ, Quảng Trị
PHÒNG GD-ĐT TRẢNG BÀNG TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN |
ĐỀ THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014-2015 MÔN: NGỮ VĂN 8 (HKI) THỜI GIAN: 90 phút (không kể thời gian phát đề) |
I . PHẦN VĂN- TIẾNG VIỆT (4 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Cho biết các tác giả và thể loại của các tác phẩm sau:
a/ "Cô Bé bán diêm".
b/ "Đập đá ở Côn Lôn".
c/ "Chiếc lá cuối cùng".
d/ "Ôn dịch thuốc lá".
Câu 2. (2 điểm) Thế nào là biện pháp nói quá? Cho ví dụ?
Câu 3. (2 điểm) Thế nào là câu ghép? Đặt 2 câu ghép có quan hệ lựa chọn và quan hệ tăng tiến?
II . PHẦN TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một văn bản thuyết minh giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam. (6,0 điểm).
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8
I . PHẦN VĂN- TIẾNG VIỆT (4 điểm)
Câu 1. Cho biết các tác giả và thể loại của các tác phẩm sau: (2đ)
a/ "Cô Bé bán diêm". Tác giả: An –đéc-xen. Truyện ngắn. (0,5đ)
b/ "Đập đá ở Côn Lôn". Tác giả: Phan Châu Trinh. Thơ. (0,5đ)
c/ "Chiếc lá cuối cùng" Tác giả: O'Hen-ri. Truyện ngắn. (0,5đ)
d/" Ôn dịch thuốc lá". Tác giả: Nguyễn Khắc Viện. Văn bản nhật dụng. (0,5đ)
Câu 2. (1đ)
- Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. (0.5đ)
- Ví dụ: (Tùy ý: Đúng) (0.5đ) Khỏe như voi.
Câu 3. (1đ)
- Câu ghép: là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
- Ví dụ: (Tùy ý: Đúng) (0.5đ) Trời mưa to nên tôi đi học muộn. (0.25đ)
Đặt câu:
- Quan hệ lựa chọn: Tôi đi hay bạn đi? (0.25đ)
- Quan hệ tăng tiến: Mưa càng lớn thì nước càng nhiều. (0.25đ)
II . PHẦN TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)
a. Yêu cầu cần đạt:
* Yêu cầu về kỹ năng:
Thí sinh viết được một văn bản thuyết minh vận dụng các phương pháp thuyết minh... Bài viết có kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
* Yêu cầu về kiến thức:
1. Mở bài: (1đ)
- Nêu định nghĩa về chiếc nón lá.
- Nêu công dụng của chiếc nón lá.
2. Thân bài: (3đ)
- Hình dáng, cấu tạo của chiếc nón lá.
- Nguyên liệu làm nón: Lá, nan tre, chỉ cước, khuôn...
- Cách làm nón.
- Nón lá nổi tiếng nhất? (Nón Huế, nón làng Chuông, ...)
- Công dụng: Che mưa, che nắng, làm quà tặng, đạo cụ múa...
- Là biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam
3. Kết bài: (1đ)
Vai trò của nón lá trong đời sống con người Việt Nam và cảm nghĩ về chiếc nón lá.
(Trình bày sạch đẹp, ít sai lỗi chính tả)
b. Biểu điểm:
- Điểm 6: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 5: Trình bày được 2/3 các yêu cầu trên, còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 3: Trình bày được nửa các yêu cầu trên, còn mắc một vài lỗi về diễn đạt.
- Điểm 1: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.