Bộ đề Toán lớp 1 kì 2 năm 2019 - 2020 có đáp án (06 đề) là đề thi Toán lớp 1 kì 2 do Tìm Đáp Án sưu tầm lại, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập Toán lớp 1 học kỳ 2 thêm linh hoạt và chủ động hơn.

Các bạn tải về để xem trọn 6 đề thi có đáp án nhé!

1. Đề bài Đề Toán lớp 1 kì 2 - Đề 1

A. Trắc nghiệm

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

Câu 1. Số liền sau của số 79 là:

A. 78

B. 80

C. 70

D. 81

Câu 2. Số lớn nhất có hai chữ số là:

A. 9

B. 90

C. 99

D. 10

Câu 3. Số 55 đọc là:

A. Năm mươi lăm

B. Năm lăm

C. Năm mươi năm.

Câu 4. Kết quả của phép tính: 14 + 3 - 7 là:

A. 17

B. 18

C. 24

D. 10

Câu 5. Số “Tám mươi ba” viết là:

A. 38

B. 8 và 3

C. 83

D. 3 và 8.

Câu 6. Số lớn nhất có một chữ số cộng với số bé nhất có hai chữ số bằng:

A. 19

B. 10

C. 99

D. 29

Câu 7. Dấu điền vào chỗ chấm của 47 ……. 40 + 7 là:

A. >

B. <

C. =

Câu 8. Một tuần lễ có mấy ngày:

A. 5 ngày

B. 6 ngày

C. 7 ngày

D. 24 ngày

Câu 9. Tổ em có 19 bạn, trong đó có 5 bạn nữ, hỏi tổ em có mấy bạn nam?

A. 14 bạn

B. 24 bạn

C. 19 bạn

Câu 10. Lớp em có 21 bạn gái và 14 bạn trai. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu bạn?

A. 35 bạn

B. 34 bạn

C. 32 bạn

B. Tự luận:

Bài 1: a) Đặt tính rồi tính:

62 + 23                      25 + 41                  87 – 5                           78 – 23

b) Tính:

40 cm + 16 cm = ………..

19 cm – 9 cm = ………..

Bài 2: Viết các số: 34, 27, 91, 58.

- Theo thứ tự từ bé đến lớn: ………..………..………..………..………..………..………..

- Theo thứ tự từ lớn đến bé: ………..………..………..………..………..………..………..

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Trong hình vẽ bên có:

Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán

a) ……….. hình vuông.

b) ……….. hình tam giác.

Bài 4: Vườn nhà bà có 46 cây vải và nhãn, trong đó có 24 cây vải. Hỏi vườn nhà bà có bao nhiêu cây nhãn?

Bài giải:

.......................................................................................................................…

.......................................................................................................................…

.......................................................................................................................…

Bài 5: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

a) ……… giờ

Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán

b) ……… giờ

Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán

Bài 6: Số?

55

+

....

<

57

66

-

....

<

2

Bài 7: Số con dê trong sở thú là một số lớn nhất có hai chữ số giống nhau. Số dê đó là:
……………. con.

Bài 8: Cho 3 số: 22, 57, 35. Hãy viết 4 phép tính thích hợp từ 3 số đã cho.

2. Đáp án Đề Toán lớp 1 kì 2 - Đề 1

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.B

Câu 2.C

Câu 3.A

Câu 4.D

Câu 5.C

Câu 6.A

Câu 7.C

Câu 8.C

Câu 9.A

Câu 10.A

B. TỰ LUẬN

Câu 1: a ) Mỗi câu đặt tính đúng được điểm tối đa

62 + 23 = 85

25 + 41 = 66

87 - 5 = 82

78 - 23 = 55

b) Tính

40cm + 16cm = 56cm ;

19cm - 9cm = 10cm

Câu 2:

Từ bé đến lớn: 27; 34; 58; 91

Từ lớn đến bé: 91; 58; 34; 27

Câu 3.

a) có 1 hình vuông

b) có 7 hình tam giác

Câu 4. Số cây nhãn vườn nhà bà có là:

46 – 24 = 22 (cây)

Đáp số: 22 cây

Câu 5. a) 3 giờ b) 5 giờ

Câu 6.

55

+

1

<

57

66

-

65

<

2

Câu 7. Số con dê là: 99 con

Câu 8:

22 + 35 = 57

35 + 22 = 57

57 - 22 = 35

57 - 35 = 22

3. Đề bài Đề Toán lớp 1 kì 2 - Đề 2

I. Phần trắc nghiệm:

Hãy chọn và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1. (1 điểm) Số 73 là số liền trước của số nào?

A. 69

B. 72

C. 74

D. 75

Câu 2. (1 điểm) Số chẵn bé hơn 5 và lớn hơn 2 là:

A. 4

B. 6

C. 8

Câu 3. (1 điểm) Số hình tam giác có ở hình sau là:

A. 4

B. 5

C. 8

D. 6

II. Phần tự luận:

Câu 1. (1 điểm) Cho các số sau: 43, 12, 91, 57, 40, 9, 90.

a, Khoanh vào số tròn chục

b, Xếp các số trên theo thứ tự giảm dần.

Câu 2. (3 điểm)

a, Đặt tính rồi tính:

5 + 12

4 + 50

89 – 13

67 – 37

b, Tính:

11 + 23 - 20 =……..

55cm – 12cm + 10cm =…………

Câu 3.(2 điểm) Nhà Lan nuôi gà và ngỗng. Lan đếm thấy tất cả có 38 con, trong đó có 20 con gà. Hỏi nhà Lan nuôi bao nhiêu con ngỗng?

Câu 4. (1 điểm) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6cm.

4. Đáp án Đề Toán lớp 1 kì 2 - Đề 2

I. Trắc nghiệm

Câu 1. C

Câu 2. A

Câu 3. C

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

a) các số tròn chục là : 40; 90

b) Sắp xếp giảm dần: 91;90;57; 43; 40;12;9

Câu 2.

a) Mỗi câu đặt tính đúng được điểm tối đa

5 + 12 = 17

4 + 50 = 54

89 - 13 = 76

67 - 37 = 30

b) Tính:

11 + 23 - 20 = 14

55cm – 12cm + 10cm = 53 cm

Câu 3. Số con ngỗng nhà Lan có là:

38 – 20 = 18 (con)

Đáp số: 18 con

Câu 4

Đề Toán lớp 1 kì 2

5. Đề bài Đề Toán lớp 1 kì 2 - Đề 3

Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:

a) Trong các số: 65, 78, 94, 37 số nào lớn nhất

A. 37

B. 78

C. 94

b) Trong các số: 37, 78, 24, 65 số nào bé nhất

A. 37

B. 78

C. 24

Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:

a) Số liền sau của 54 là:

A. 52

B. 55

C. 53

b) Số liền trước của 70 là:

A. 72

B. 69

C. 71

Câu 3: Tính 32 + 50 = ?

A. 82

B. 72

C. 62

Câu 4: Tính

1 tuần = ........... ngày

40 cm + 30 cm = .........

Câu 5: Đặt tính rồi tính:

30 + 40

19 – 9

14 + 3

60 – 30

Câu 6: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng Trong các số 15; 66; 40; 09; 70. Số tròn chục là

A. 15; 40

B. 66; 40

C. 40; 70

Câu 7: Viết số hoặc đọc số theo mẫu

  • Hai mươi tư: 24
  • 36: ba mươi sáu
  • Bốn mươi sáu: ………
  • 25: …………………..
  • Chín mươi mốt: ……..
  • 67: ………………….

Câu 8: Nối đồng hồ với số giờ đúng:

Đề Toán lớp 1 kì 2 năm 2019 - 2020

Câu 9: Lớp 1A có 35 bạn, trong đó có 21 bạn nữ. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu bạn nam?

Bài giải

..........................................................................................................................…

...........................................................................................................................…

..........................................................................................................................…

Câu 10: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng; hình vẽ sau:

Đề Toán lớp 1 kì 2 năm 2019 - 2020

a) Có mấy hình tam giác.

A. 4

B. 6

C. 5

b) Có mấy hình vuông

A. 5

B. 4

C. 6

6. Đáp án Đề Toán lớp 1 kì 2 - Đề 3

Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: 1đ

a) Trong các số: 65, 78, 94, 37 số nào lớn nhất. C. 94

b) Trong các số: 37, 78, 24, 65 số nào bé nhất . C. 24

Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước kế;t quả đúng: M1

a) Số liền sau của 54 là: B. 55

b) Số liền trước của 70 là: B. 69

Câu 3: Tính 32 + 50 = ? A. 82

Câu 4: Tính M2

  • 1 tuần = 7 ngày
  • 40 cm + 30 cm = 70 cm

Câu 5: Đặt tính rồi tính:

30 + 40 = 70

19 – 9 = 10

14 + 3 = 17

60 – 30 = 30

Câu 6: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:

Trong các số 15; 66; 40; 09; 70. Số tròn chục là; C. 40; 70

Câu 7: Viết số hoặc đọc số theo mẫu (1 điểm)

  • Hai mươi tư: 24
  • 36: ba mươi sáu
  • Bốn mươi sáu: 46
  • 25: Hai mươi lăm
  • Chín mươi mốt: 91
  • 67: Sáu mươi bảy

Câu 8: Nối đồng hồ với số giờ đúng: (1 điểm)

Đề Toán lớp 1 kì 2 năm 2019 - 2020
Câu 9: Lớp 1A có 35 bạn, trong đó có 21 bạn nữ. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu bạn nam?

Bài giải:

Lớp 1A có số bạn nam là:

35 - 21 = 14 (bạn)

Đáp số: 14 bạn nam

- Câu lời giải và phép tính đúng: 0, 75 đ

- Đáp số đúng: 0,25 đ

Câu 10: (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

a) Có mấy hình tam giác. B. 6

b) Có mấy hình vuông: A. 5

7. Đề bài Đề Toán lớp 1 kì 2 - Đề 4

A. Phần trắc nghiệm (6đ) (mỗi bài đúng được 1 điểm)

Khoanh vào chỗ trống trước câu trả lời đúng.

Bài 1: Kết quả của các phép tính sau:

a) 20 + 50 là:

A. 30

B. 70

C. 50

b) 15 + 2 là:

A. 14

B. 13

C. 17

c) 17 – 4 là:

A. 11

B. 12

C. 13

d) 30 - 20 là:

A. 10

B. 20

C. 30

Bài 2: Kết quả của các phép tính sau là:

a) 50 + 10 - 30 là:

A. 60

B. 30

C. 40

b) 13 + 4 - 2 là:

A. 14

B. 13

C. 15

Bài 3:

a) Khoanh vào số lớn nhất: 15, 19, 12, 16 là:

A. 19

B. 15

C. 12

b) Khoanh vào số bé nhất : 80, 30, 60, 40 là:

A. 80

B. 30

C. 40

Bài 4: Dấu thích hợp của các phép tính sau

a) 17 - 7…..11 là

A. >

B. <

C. =

b) 50……30 + 20 là:

A. >

B. <

C. =

Bài 5:

a) Số liền trước của 10 là

A. 9

B. 10

C. 10

b) Số liền sau của 9 là:

A. 9

B. 11

C. 10

Bài 6:

a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn các số 50, 20, 80, 60, 40 là:

A. 20, 60, 40, 50, 80

B. 20, 40, 50, 60, 80

b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé các số 20, 50, 80, 10, 40 là:

A. 80, 50, 40, 20, 10

B. 20, 80, 40, 50, 10.

B. Phần tự luận (4 điểm)

Bài 1: Lan có 14 quả bóng, Hải có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng

Bài giải

..........................................................................................................................…

..........................................................................................................................…

..........................................................................................................................…

Bài 2: Giỏ thứ nhất đựng 50 quả táo, giỏ thứ hai đựng 10 quả táo. Hỏi cả hai giỏ đựng bao nhiêu quả táo

Bài giải

..........................................................................................................................…

..........................................................................................................................…

..........................................................................................................................…

8. Đáp án Đề Toán lớp 1 kì 2 - Đề 4

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

a) B             b) C             c) C               d) A

Câu 2: a) B                b) C

Câu 3: a) A                b) B

Câu 4: a) A                b) C

Câu 5: a) A                 b) C

Câu 6:

a) từ bé đến lớn: B

b) từ lớn đến bé: A

B. TỰ LUẬN

Câu 1: Số quả bóng hai bạn có là:

14 + 3 = 17 (quả bóng)

Đáp số: 17 quả bóng

Câu 2: Số quả táo cả hai giỏ đựng là:

50 + 10 = 60 (quả táo)

Đáp số: 60 quả táo.

Bộ đề ôn tập cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020:

  • Đề ôn luyện học kì 2 lớp 1 môn Toán có đáp án
  • Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 1 năm học 2019 - 2020 - Đề số 1
  • Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 1 năm học 2019 - 2020 - Đề số 2
  • Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 1 năm học 2019 - 2020 - Đề số 3
  • Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 năm học 2019 - 2020

Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020:

Các định nghĩa cũng như lý thuyết của môn Toán bắt buộc các em phải học thật chắc. Khi các em chăm chỉ học bài và luyện tập, nhất định rằng việc tính nhẩm sẽ trở nên dễ dàng hơn và học toán xuất sắc hơn rất nhiều. Đối với các em lớp 1 thì học cần được sự hỗ trợ của bố mẹ và thầy cô thật nhiều, vì thế mà các bậc phụ huynh và thầy cô hãy luôn đồng hành cùng các con trên các chặng đường nhé!

Ngoài Bộ đề Toán lớp 1 kì 2 năm 2019 - 2020 có đáp án (06 đề) trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 của các môn Toán lớp 1, Tiếng Việt lớp 1 và Tiếng Anh lớp 1 mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt hơn.