Bộ đề thi lớp 1 môn Toán nâng cao năm học 2019 - 2020
Tổng hợp đề thi Toán lớp 1 học kỳ 2 năm 2020 dành cho học sinh khá, giỏi do đội ngũ giáo viên của Tìm Đáp Án biên soạn tổng hợp đề kiểm tra học kì 2 lớp 1 có đáp án kèm theo. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập toán lớp 1 học kỳ 2. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.
A. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số bé nhất trong các số 42, 52, 12, 85 là:
A. 42 | B.12 | C. 85 | D. 52 |
Câu 2: Số liền trước của số 92 là:
A. 91 | B.90 | C. 89 | D. 88 |
Câu 3: Số tròn chục lớn nhất trong các số dưới đây là:
A. 30 | B. 60 | C.80 | D. 20 |
Câu 4: Kết quả của phép tính 39cm - 16cm + 13cm là:
A. 30cm | B.31cm | C. 33cm | D.36cm |
Câu 5: Nếu 1 = 5, 2 = 25, 3 = 325 và 4 = 4325 thì 5 = ?. Số thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm là:
A. 1 | B. 5325 | C. 6325 | D. 2 |
Câu 6: Trong hộp bút của bạn Lan có 1 chiếc bút màu đen, 1 chiếc bút màu xanh và 2 chiếc bút màu đỏ. Hỏi bạn Lan có tất cả bao nhiêu chiếc bút trong hộp?
A. 4 chiếc bút | B.5 chiếc bút | C. 6 chiếc bút | D. 7 chiếc bút |
II. Phần tự luận
Bài 1: Tính
a, 45 - 23 + 12 = …….. | b, 15 + 32 - 26 = ………. |
c, 55 + 43 - 36 = …….. | d, 25 - 12 + 46 = ……… |
Bài 2: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
a, 65 + 31 …. 90 | b, 62 + 4 …. 98 - 33 |
c, 87 - 11 …. 34 + 42 | d, 74 - 22 … 20 + 32 |
Bài 3: Tìm số có hai chữ số, chữ số hàng chục là số liền trước của số 8 và chữ số hàng đơn vị kém chữ số hàng chục 3 đơn vị.
Bài 4: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tròn, bao nhiêu hình tam giác?
Bài 5: Hôm nay là sinh nhật của Lan. Lan được 5 tuổi. Vào sinh nhật đầu tiên của Lan, Lan được một chiếc bánh sinh nhật có 1 cây nến. Vào sinh nhật thứ hai của Lan, Lan được một chiếc bánh sinh nhật có 2 cây nến. Cứ như vậy đến sinh nhật 5 tuổi của Lan. Hỏi tính đến hôm nay Lan có tổng cộng bao nhiêu cây nến?
B. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số lớn nhất trong các số 83, 24, 37, 96 là:
A. 83 | B.96 | C. 24 | D. 37 |
Câu 2: Số liền sau của số 38 là:
A. 36 | B.37 | C. 39 | D. 40 |
Câu 3: Số tròn chục bé nhất trong các số dưới đây là:
A. 90 | B. 30 | C.40 | D. 20 |
Câu 4: Kết quả của phép tính 77 - 23 + 10 là:
A. 64 | B.60 | C. 65 | D.66 |
Câu 5: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 42 … 15 = 57 để được phép tính đúng là:
A. + | B. - |
Câu 6: Thứ tư của một tuần là ngày 10 trong tháng. Hỏi thứ năm của tuần liền sau là ngày nào trong tháng?
A. Ngày 17 | B.Ngày 18 | C. Ngày 19 | D. Ngày 20 |
II. Phần tự luận
Bài 1: Tính
a, 73 + 12 - 54 = …….. | b, 75 - 14 + 33 = ………. |
c, 24 + 43 - 60 = …….. | d, 15 + 11 + 23 = ……… |
Bài 2: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
a, 98 - 16 …. 83 | b, 74 + 3 …. 99 - 16 |
c, 65 - 34 …. 11 + 20 | d, 63 + 11 … 78 - 3 |
Bài 3: Hà nghĩ ra một số, lấy số đó trừ đi 23 cộng với 32 bằng 77. Hỏi số Hà đã nghĩ là số nào?
Bài 4: Hà, Lan, Hoa và Huệ đều có sinh nhật trong tháng. Tuổi của các bạn sẽ là 6, 9, 11 và 12 tuổi. Món quà dành tặng cho các bạn ấy sẽ là một trong các món quà: quyển sách, hộp bút, cặp sách và búp bê. Em hãy đoán tuổi của 4 bạn và món quà các bạn ấy được nhận vào ngày sinh nhật biết:
+ Huệ là người nhiều tuổi thứ hai không nhận được quyển sách
+ Người nhận được cặp sách là người trẻ tuổi nhất, nhưng bạn ấy không phải là Hoa
+ Quyển sách được tặng cho bạn năm nay lên 11 tuổi
+ Búp bê được tặng cho bạn nhiều tuổi nhất nhưng đó không phải là Hà
+ Hoa không phải là bạn nhiều tuổi nhất
C. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số bé nhất trong các số 47, 39, 53, 13 là:
A. 47 | B.39 | C. 53 | D. 13 |
Câu 2: Số liền trước của số 84 là:
A. 82 | B.83 | C. 84 | D. 85 |
Câu 3: Số tròn chục lớn nhất trong các số dưới đây là:
A. 80 | B. 20 | C.40 | D. 80 |
Câu 4: Kết quả của phép tính 12 + 13 + 14 là:
A. 39 | B.49 | C. 32 | D.45 |
Câu 5: Dấu <, >, = thích hợp để điền vào chỗ chấm 35 + 42 … 99 - 22 là:
A. > | B. < | C. = |
Câu 6: Nam có một số kẹo là số lớn nhất có một chữ số. Hà có số kẹo ít hơn Nam 2 chiếc. Hỏi Hà có bao nhiêu chiếc kẹo?
A. 7 chiếc | B.6 chiếc | C. 8 chiếc | D. 9 chiếc |
II. Phần tự luận
Bài 1: Tính
a, 12 + 34 - 22 = …….. | b, 83 - 11 + 6 = ………. |
c, 87 - 42 - 20 = …….. | d, 35 + 11 - 34 = ……… |
Bài 2: Điền dấu +, - thích hợp vào chỗ chấm để được các phép tính đúng:
a, 13….24 … 10 = 27 | b, 87…16….24 = 95 |
Bài 3: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác?
Bài 4: Trong vườn cây ăn quả nhà bác Hoa trồng 3 loại cây vải, xoài, nhãn mỗi loại có 10 cây. Hỏi trong vườn nhà bác Hoa có tất cả bao nhiêu cây?
Bài 5: Tính số cá mà bố của Hoa đã bắt được đem về nhà
+ Buổi sáng, bố của Hoa bắt được số cá nhiều hơn số cá mà bố của Lan bắt được là 10 con và số cá mà bố của Lan bắt được là số lớn nhất có 1 chữ số
+ Đến buổi trưa, do bất cẩn, bố của Hoa đánh rơi xuống hồ một xô nước gồm có 8 con cá bên trong
+ Buổi chiều, do đã mệt, bố của Hoa chỉ bắt được thêm 2 con cá rồi đi về nhà
Tính số cá mà bố của Hoa đã bắt được đem về nhà ?
D. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 4
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Sắp xếp các số 62, 58, 14, 72 theo thứ tự từ bé đến lớn được:
A. 14, 62, 58, 72 | B.72, 62, 58, 14 |
C. 14, 58, 62, 72 | D. 14, 58, 72, 62 |
Câu 2: Kết quả của phép tính: 76 – 24 + 10 là:
A. 62 | B.60 | C. 64 | D. 66 |
Câu 3: Vừa gà vừa vịt có tất cả 32 con, trong đó có 11 con gà. Hỏi có bao nhiêu con vịt?
A. 22 con vịt | B. 19 con vịt | C.21 con | D. 20 con vịt |
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 90 – 60 + ... = 20 + 60 là:
A. 20 | B.30 | C. 40 | D.50 |
Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 13, 10, 7, 4, ... là số:
A. 0 | B. 1 | C. 2 | D. 3 |
Câu 6: Mẹ Hoa mua 2 chục quả trứng gà và 4 chục quả trứng vịt. Vậy mẹ Hoa đã mua bao nhiêu quả trứng?
A. 6 chục quả | B.5 chục quả | C. 4 chục quả | D. 3 chục quả |
II. Phần tự luận
Bài 1: Tính
a, 15cm + 12cm + 11cm = .... | b, 32cm + 23cm – 11cm = .... |
c, 47cm – 23cm + 30cm = .... | d, 79cm – 24cm – 13cm = .... |
Bài 2: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
a, 13 + 24 …. 35 | b, 76 - 14 …. 65 |
c, 82 - 11 …. 37 + 32 | d, 96 - 36 … 30 + 30 |
Bài 3: Tìm số có hai chữ số biết chữ số hàng đơn vị là số nhỏ nhất có 1 chữ số và chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 6 đơn vị. Tìm số đó
Bài 4: Bốn bạn nhỏ Hoa, Hùng, Lan, Huệ có các con vật nuôi là mèo, chó, chim vành khuyên và thỏ. Hãy dùng gợi ý dưới đây để tìm xem các bạn nuôi con vật nào?
+ Bạn nam nuôi chó
+ Bạn Hoa nuôi con vật có hai chân
+ Bạn Lan không nuôi thỏ
E. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 5
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số tròn chục trong các số 63, 83, 17, 39, 10 là số
A. 10 | B.63 | C. 17 | D. 63 |
Câu 2: Kết quả của phép tính: 72 + 11 – 40 là:
A. 44 | B.43 | C. 45 | D. 46 |
Câu 3: Hà có 17 quả bóng bay, Hà cho Lan và Ngọc mỗi bạn 3 quả. Số bóng bay Hà còn lại là:
A. 11 quả | B. 10 quả | C.9 quả | D. 8 quả |
Câu 4: Dấu <, >, = thích hợp để điền vào chỗ chấm 47 ... 40 + 7 là:
A. > | B. < | C. = |
Câu 5: Hiệu giữa số nhỏ nhất có 2 chữ số và số lớn nhất có 1 chữ số là:
A. 7 | B.8 | C. 9 | D.10 |
Câu 6: Kết quả của phép tính 60cm – 30cm – 20cm là:
A. 40cm | B.30cm | C. 20cm | D. 10cm |
II. Phần tự luận
Bài 1: Tính
a, 61 + 13 – 22 = ... | b, 14 + 61 - 30 = .... |
c, 98 – 34 + 15 = .... | d, 87 – 22 - 14 = .... |
Bài 2: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
a, 62 + 13 …. 74 | b, 87 - 12 …. 78 |
c, 98 – 36 …. 12 + 45 | d, 28 - 16 … 10 + 2 |
Bài 3: Hà có 30 gói bánh, Hà cho Lan 20 gói bánh. Mẹ cho Hà thêm 6 gói bánh. Tính số bánh còn lại mà Hà có?
Bài 4: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
Bài 5: Bốn bạn nhỏ Tùng, Cúc, Trúc, Mai cho 4 con vật của mình gồm thỏ, ếch, rùa và mèo tham gia cuộc đua. Hãy sử dụng gợi ý dưới đây để đoán xem bạn nhỏ nào sở hữu vật nuôi nào và vị trí về đích của 4 con vật:
+ Thỏ của Tùng không về vị trí thứ nhất
+ Con vật của Cúc về vị trí ngay sau con vật của Mai
+ Trúc không sở hữu mèo và cũng không về vị trí thứ hai
+ Mai sở hữu con vật về vị trí ngay sau con ếch
+ Cúc không sở hữu ếch và rùa. Con vật Cúc sở hữu về vị trí thứ 3
------------------
Ngoài Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Toán nâng cao lớp 1 trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 của các môn Toán lớp 1, Tiếng Việt lớp 1 và Tiếng Anh lớp 1 mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 1 hơn.