Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2022 theo Thông tư 22 được TimDapAnsưu tầm, tổng hợp trọn bộ 5 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa Học, Lịch Sử - Địa Lý. Toàn bộ đề thi có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 1. Mời các em học sinh tham khảo tải về chi tiết đề thi.

Đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2022 Tải nhiều

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2022

Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số học

Số câu

3

 

1

1

 

1

 

1

4

3

Câu số

1,2

 

3, 6

8

 

9

 

11

1,2,3,6

8,9,11

Số điểm

1

 

1

2

 

1

 

1

2

4

Đại lượng và đo đại lượng.

Số câu

1

 

1

         

2

 

Câu số

4

 

5

         

4,5

 

Số điểm

0,5

 

0,5

         

1

 

Yếu tố hình học

Số câu

       

1

     

1

 

Câu số

       

7

     

7

 

Số điểm

       

1

     

1

 

Giải toán có lời văn

Số câu

         

1

     

1

Câu số

         

10

     

10

Số điểm

         

2

     

2

Tổng

Số câu

4

 

2

1

1

2

 

1

7

4

Số điểm

1,5

 

1,5

2

1

3

 

1

4

6

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành bài tập dưới đây.

Câu 1: Số gồm 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết là: (M1)

A. 5 070 600

B. 5 007 600

C. 5 700 600

D. 5 706 000

Câu 2: Trong các số: 5 785; 6874; 6 784 ; 6 487, số lớn nhất là: (M1)

A. 5785

B. 6 784

C. 6 874

D. 6 487

Câu 3: Trung bình cộng của ba số: 36; 42 và 57 là: (M2)

A. 35

B. 305

C. 145

D. 45

Câu 4: Số thích hợp điền vào ô trống để: 1tấn = …. kg là: (M1)

A. 10

B. 100

C. 1000

D. 10000

Câu 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để: 6m29dm2 =…. dm2 là: (M2)

A. 690

B. 609

C. 6009

D. 69

Câu 6: Số tự nhiên nào sau đây chia hết cho 2; cho 3 và cho 5: (M2)

A. 12

B. 10

C. 15

D. 30

Câu 7: Cho hình vẽ ABCD là hình chữ nhật (M3)

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 theo TT 22

a) Đoạn thẳng BC vuông góc với các đoạn thẳng …… và ……

b) Đoạn thẳng BC song song với đoạn thẳng ……

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 8: Đặt tính rồi tính (M2)

a) 182 954 + 245 416

b) 935 807 – 52 455

c) 237 × 24

d) 16050 : 75

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 9: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (M3)

876 x 64 – 876 x 54

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 10: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi 90 m, chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó? (M3)

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 11: Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau. Biết chữ số hàng trăm là chữ số 5, mà số đó vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5? (M4)

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

1. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 đến câu 6: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

C

D

C

B

D

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 7: (1 điểm)

a) Đoạn thẳng BC vuông góc với các đoạn thẳng BA và CD (0,5đ)

b) Đoạn thẳng BC song song với đoạn thẳng AD (0,5đ)

2. TỰ LUẬN

Câu 8: Mỗi phép tính thực hiện đúng được 0,5 điểm

a) 428 370

b) 883 352

c) 5 688

d) 214

Câu 9: (1 điểm)

876 x 64 – 876 x 54

= 876 x ( 64 – 54 )

= 876 x 10

= 8760

Câu 10: (2 điểm)

Bài giải

Chiều dài của mảnh vườn là: (0,25 đ)

(90 + 22) : 2 = 56 (m) (0,25 đ)

Chiều rộng mảnh vườn là: (0,25 đ)

56 – 22 = 34 (m) (0,25 đ)

Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là: (0,25 đ)

56 x 34 = 1904 (m2) (0,5 đ)

Đáp số: 1904 m2 (0.25 đ)

Câu 11:

Gọi số cần tìm là a5bc, vì đây là số chia hết cho cả 2 và 5 nên c = 0, để đảm bảo đây là số lớn nhất theo yêu cầu đề bài thì a = 9, còn lại b = 8.

Số cần tìm: 9580

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2022

PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

II. Đọc hiểu: (7 điểm) Đọc thầm bài văn dưới đây

Cây xương rồng

Thuở ấy, ở một làng xa lắm có một cô gái mồ côi cả cha lẫn mẹ, xinh đẹp, nết na nhưng bị câm từ nhỏ. Về sau một anh thợ mộc cưới cô về làm vợ nhưng anh chỉ ở với cô được vài năm thì chết, để lại cho cô một đứa con trai.

Người mẹ rất mực yêu con nhưng vì được nuông chiều nên cậu con trai lớn lên đã trở thành một kẻ vô tâm và đoảng vị. Cậu suốt ngày bỏ nhà đi theo những đám cờ bạc và rượu chè bê tha. Bà mẹ câm vừa hầu hạ vừa tưới lên mặt con những giọt nước mắt mặn chát của mình.

Một ngày kia, không còn gượng nổi trước số phận nghiệt ngã, bà hoá thành một loài cây không lá, toàn thân đầy gai cằn cỗi. Đó chính là cây xương rồng.

Lúc đó người con mới tỉnh ngộ. Hối hận và xấu hổ, cậu bỏ đi lang thang rồi chết ở dọc đường. Cậu biến thành những hạt cát bay đi vô định. Ở một nơi nào đó, gió gom những hạt cát làm thành sa mạc. Chỉ có loài cây xương rồng là có thể mọc lên từ nơi sỏi cát nóng bỏng và hoang vu ấy.

Ngày nay, người ta bảo rằng sa mạc sinh ra loài cây xương rồng. Thực ra không phải thế, chính xương rồng mới là mẹ sinh ra cát bỏng. Lòng người mẹ thương đứa con lỗi lầm đã mọc lên trên cát làm cho sa mạc đỡ quạnh hiu.

(Theo Văn 4- sách thực nghiệm CNGD)

* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:

Câu 1.(0,5 điểm) Được mẹ nuông chiều, cậu con trai trở thành người như thế nào?

a. Ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc.

b. Trở thành một kẻ vô lễ và hư hỏng.

c. Trở thành một kẻ vô tâm và đoảng vị.

Câu 2. (0,5 điểm) Hình ảnh người mẹ héo mòn và khi chết đi biến thành cây xương rồng cằn cỗi cho em thấy điều gì?

a. Người mẹ vô cùng đau khổ, cằn cỗi, khô héo như cây xương rồng khi có con hư.

b. Sức sống mãnh liệt của người mẹ.

c. Người mẹ bị trừng phạt.

Câu 3. (0,5 điểm) Người con khi chết biến thành gì?

a. Người con biến thành gió.

b. Người con biến thành cát, làm thành sa mạc.

c. Người con biến thành một cái cây.

Câu 4. (1,0 điểm) Vì sao người ta giải thích rằng: “Cát không sinh ra xương rồng mà chính xương rồng mới là mẹ sinh ra cát bỏng”?

a. Vì chỉ có loài cây xương rồng mới có thể mọc lên từ cát bỏng.

b. Vì hình ảnh cây xương rồng tượng trưng cho lòng người mẹ thương những đứa con lỗi lầm đã mọc lên trên cát làm cho sa mạc đỡ phần quạnh hiu.

c. Vì cây xương rồng sinh ra trước cát.

Câu 5. (1,0 điểm) Các loài cây đều tránh xa sa mạc. Riêng cây xương rồng vẫn mọc trên vùng cát bỏng và hoang vu ấy. Hình ảnh đó nói lên điều gì?

a. Lòng người mẹ thương con có thể làm tất cả.

b. Cây xương rồng có sức sống mãnh liệt.

c. Người con đã hối hận và nhận ra những lỗi lầm của mình.

Câu 6. (1,0 điểm) Trong câu: “Chỉ có loài cây xương rồng là có thể mọc lên từ nơi sỏi cát nóng bỏng và hoang vu ấy.” có mấy tính từ?

a. Một tính từ: (đó là từ: ……………………………….......………..............................……………)

b. Hai tính từ: (đó là các từ: ………………………………………..............................……………)

c. Ba tính từ: (đó là các từ: ………………………………………..............................……………)

Câu 7. (0,5 điểm) Câu kể: “Cậu suốt ngày bỏ nhà đi theo những đám cờ bạc và rượu chè bê tha”. Dùng để:

a. Để giới thiệu về sự vật, sự việc.

b. Để miêu tả.

c. Để kể lại sự việc.

Câu 8. (1,0 điểm) Viết một câu hỏi để tỏ thái độ khen (hoặc chê).

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 9. (1,0 điểm) Đặt 1 câu hỏi liên quan đến nội dung câu kể sau:

Lúc đó người con mới tỉnh ngộ.

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

PHẦN B - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả: (2 điểm) - 15 phút

Nghe - viết : Con mèo của nhà vua.

Nhà vua có con mèo quý lắm, xích bằng xích vàng, cho ăn toàn đồ cao lương mĩ vị. Trạng Quỳnh vào chầu, trông thấy bắt trộm về, cất xích vàng đi mà buộc xích sắt, nhốt một chỗ. Đến bữa để cho hai bát cơm, một bát đầy thịt cá, một bát rau nấu đầu tôm.Mèo ta đã quen ăn miếng ngon, chạy đến bát cơm đầy thịt cá chực ăn. Trạng cầm sẵn roi, hễ ăn thì đánh.Mèo sợ, phải ăn bát cơm rau nấu đầu tôm.Cứ thế hơn nửa tháng nay, dạy đã vào khuôn mới thả ra.

2. Tập làm văn (8 điểm) - 25 phút.

Học sinh chọn một trong hai đề sau:

Đề 1. Tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích.

Đề 2. Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu.

Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

Phần A- Kiểm tra đọc: 10 điểm

I - Đọc thành tiếng: 3 điểm

II- Đọc thầm và làm bài tập: 7 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

C

A

B

B

A

B ( nóng bỏng, hoang vu)

C

Điểm

0,5

0,5

0,5

1

1

1

0,5

Câu 8: (1 điểm) Viết câu đúng yêu cầu, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, nghĩa trong sáng được 1 điểm. Nếu đầu câu không viết hoa trừ 0,25 điểm; cuối câu không có dấu câu đúng yêu cầu trừ 0,5 điểm.

Câu 9: (1 điểm) HS có thể đặt:

Lúc đó người con mới tỉnh ngộ phải không?

Lúc đó, ai mới tỉnh ngộ?

(Với cách đặt câu hỏi đúng liên quan đến nội dung câu kể trên thì cho điểm tối đa)

Phần B- Kiểm tra viết: 10 điểm

1. Chính tả: 2 điểm

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 2 điểm.

- Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 0,25 điểm.

* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... toàn bài trừ tối đa 0,25 điểm.

2. Tập làm văn: 8 điểm

* Bài văn đảm bảo được các yêu cầu sau được 8 điểm:

- Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng từ 12 câu trở lên;

- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả;

- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5- 2- 2,5-1.

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Câu 1: Trong quá trình sống cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? (1 điểm)

a. Lấy vào không khí, nước uống và thải ra chất cặn bã.

b. Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí và thải ra chất thừa, cặn bã.

c. Lấy vào thức ăn, không khí, nước uống và thải ra không khí.

Câu 2: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn là: (1 điểm)

a. Chất bột đường, chất béo, chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min.

b. Chất béo, chất bột đường, nước khoáng, vi-ta-min

c. Chất béo, chất đạm, nước khoáng, vi-ta-min.

Câu 3: Vai trò của chất bột đường là: (0.5 điểm)

a. Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động.

b. Chất bột đường xây dựng và đổi mới cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể.

c. Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.

Câu 4: Để có sức khỏe tốt, chúng ta cần: (0.5 điểm)

a. Ăn nhiều loại thức ăn có chất béo, chất đạm, vi-ta-min.

b. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

c. Ăn nhiều loại thức ăn có chất bột đường, chất đạm, chất khoáng.

Câu 5: Muốn phòng bệnh béo phì cần: (0.5 điểm)

a. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

b. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.

c. Cả hai ý trên.

Câu 6: Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng sau: (1 điểm)

a. Thiếu chất đạm:.........................................................................................................

b. Thiếu vi-ta-min A.....................................................................................................

c. Thiếu vi-ta-min D: ...................................................................................................

d. Thiếu i-ốt: ................................................................................................................

Câu 7: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước: (0.5 điểm)

a. Nên chơi đùa gần hồ ao, sông suối, tập bơi ở nơi có người lớn. nên chấp hành tốt các quy định về an toàn giao thông đường thủy, tập bơi ở nơi có người lớn và có phương tiện cứu hộ.

b. Không nên chơi đùa gần hồ ao, sông suối, lội qua sông suối khi trời mưa lũ, giông bão. Nên chấp hành tốt các quy định về an toàn giao thông đường thủy, tập bơi ở nơi có người lớn và có phương tiện cứu hộ.

c. Không nên chơi đùa gần hồ ao, sông suối, tập bơi ở nơi có người lớn.

Câu 8: Nước có những tính chất gì? (1 điểm)

a. Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.

b. nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.

c. Cả hai ý trên.

Câu 9: Nước tồn tại ở những thể nào? (1 điểm)

a. Thể lỏng, thể khí, thể bay hơi.

b. Thể lỏng, thể rắn, thể đông đặc.

c. Thể lỏng, thể khí, thể rắn.

Câu 10: Để bảo vệ nguồn nước chúng ta phải làm gì? (1 điểm)

Câu 11: Không khí có tính chất gì? (1 điểm)

a. Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

b. Không màu, có mùi, không vị, có hình dạng nhất định.

c. Không mùi, có màu, không vị, có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

Câu 12: Thành phần chính của không khí là?: (1 điểm)

a. Khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc.

b. Khí ni-tơ, khí ô-xi.

c. Khí ni-tơ, khí ô-xi, các khí khác.

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Câu 3, 4, 5, 7 mỗi câu được 0.5 điểm. Các câu còn lại mỗi câu đúng được 1 điểm.

Câu 1: b

Câu 2: a

Câu 3: c

Câu 4: b

Câu 5: c

Câu 7: b

Câu 8: c

Câu 9: c

Câu 11: a

Câu 12: b

Câu 6:

a. Thiếu chất đạm: Suy dinh dưỡng.

b. Thiếu vi-ta-min A: Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù lòa.

c. Thiếu vi-ta-min D: Còi xương.

d. Thiếu i-ốt: Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.

Câu 10: Để bảo vệ nguồn nước chúng ta phải làm gì?

- Giữ vệ sinh sạch sẽ môi trường xung quanh.

- Không đục phá ống nước, làm chất bẩn thấm vào nguồn nước.

- Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu phải làm xa nguồn nước.

- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Chủ đề

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu

số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

 

 

Con người và sức khỏe

 

 

 

 

 

 

- Nêu được những yếu tố cần cho sự sống của con người, một số cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất.

Số câu

1

 

1

 

 

 

 

 

2

 

Số điểm

0,5

 

0,5

 

 

 

 

 

 

- Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin,…

- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn

Số câu

1

 

 

 

1

 

 

 

2

 

Số điểm

0.5đ

 

 

 

 

 

 

1.5đ

 

- Nêu được một số biệt pháp thực hiện an toàn thực phẩm

Số câu

1

 

1

 

 

 

 

 

2

 

Số điểm

0,5

 

0,5

 

 

 

 

 

 

- Một số cách bảo quản thức ăn, phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

Số câu

1

 

1

 

 

 

 

 

2

 

Số điểm

1

 

0,5

 

 

 

 

 

1.5đ

 

 

Vật chất và năng lượng

- Tính chất của nước, không khí, thành phần chính của không khí.

- Nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước, một số biện pháp bảo vệ nguồn nước.

Số câu

 

 

1

 

 

1

 

1

1

2

Số điểm

 

 

 

 

1.5

đ

 

1.5

đ

- Không khí cần cho sự sống.

Số câu

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

0,5

 

 

 

 

 

 

 

0.5đ

 

Tổng số câu và điểm

 

Số câu

8

 

5

 

1

1

 

1

10

2

Số điểm

4

 

2,5

 

0,5

2

 

1

7

3

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4

Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất.

Nguyên nhân chính khiến Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là:

A. Hai Bà Trưng yêu nước, căm thù giặc.

B. Thi Sách (chồng Bà Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và giết hại.

C. Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà .

D. Hai Bà Trưng muốn trả thù cho Thi Sách.

Câu 2: (1 điểm) Điền các từ ngữ (thắng lợi, kháng chiến, độc lập, niềm tin) vào chỗ chấm trong các câu sau cho thích hợp:

Cuộc ……………………chống quân Tống xâm lược………………đã giữ vững nền…………………của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta ………………………… ở sức mạnh của dân tộc.

Câu 3: (1 điểm) Hãy nêu lí do khiến Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long.

Câu 4: (0,5 điểm) Đúng ghi (Đ) sai ghi (S)

Nhân dân ta đắp đê để làm gì?

...Chống hạn.

... Giúp cho nông nghiệp phát triển.

... Phòng chống lũ lụt.

... Làm đường giao thông.

Câu 5: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất.

Vì sao người Lạc Việt và người Âu Lạc lại hợp nhất với nhau thành một đất nước?

A. Vì cuộc sống của họ có những nét tương đồng.

B. Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.

C. Vì họ sống gần nhau.

D. Vì họ có những tục lệ chung.

Câu 6: (0,5 điểm) Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?

Câu 7: (1 điểm) Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta?

Câu 8: (0,5 điểm ) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất.

Ruộng bậc thang thường làm ở đâu?

A. Đồi núi.

B. Sườn núi.

C. Dưới thung lũng.

D. Dưới đồng bằng.

Câu 9: (0,5 điểm) Điền các từ ngữ (rừng cọ đồi chè, cây ăn quả) vào chỗ chấm trong các câu sau cho thích hợp:

Biểu tượng từ lâu của vùng Trung du Bắc Bộ là……………………………Trong những năm gần đây, xuất hiện nhiều trang trại chuyên trồng…………………………đạt hiệu quả kinh tế cao.

Câu 10: (1 điểm) Nêu một số đặc điểm của sông ở Tây Nguyên.

Câu 11: (0,5 điểm ) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất.

Đà Lạt có những điểm du lịch nào?

A. Thác Cam-li, Pơ-ren, Hồ Xuân Hương.

B. Hồ Xuân Hương, chùa Thiên Mụ.

C. Hồ Hoàn Kiếm, chùa Một Cột.

D. Hồ Xuân Hương, hồ Hoàn Kiếm

Câu 12: (1,5 điểm) Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của nước ta.

Câu 13: (1 điểm) Hãy nêu dẫn chứng Hà Nội là trung tâm chính trị và văn hóa của nước ta.

Đáp án Đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 4

Câu 1: (0,5 điểm)

C. Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà .

Câu 2: (1 điểm) Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng lợi đã giữ vững nền độc lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tin ở sức mạnh của dân tộc.

Câu 3: (1 điểm) Hãy nêu lí do khiến Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long.

Vì đây là vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, màu mỡ, muôn vật phong phú tốt tươi, cư dân không khổ vì ngập lụt.

Câu 4: (0,5 điểm) Nhân dân ta đắp đê để làm gì?

Đ Chống hạn.

Đ Giúp cho nông nghiệp phát triển.

Đ Phòng chống lũ lụt.

S Làm đường giao thông.

Câu 5: (0,5 điểm)

B. Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.

Câu 6: (0,5 điểm)

Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất lại đất nước.

Câu 7: (1 điểm)

- Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc.

- Mở đầu cho thời độc lập lâu dài của đất nước ta.

Câu 8: (0,5 điểm )

B. Sườn núi.

Câu 9: (0,5 điểm)

Biểu tượng từ lâu của vùng Trung du Bắc Bộ là rừng cọ đồi chè. Trong những năm gần đây, xuất hiện nhiều trang trại chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả kinh tế cao.

Câu 10: (1 điểm)

Ở Tây Nguyên, sông thường nhiều thác ghềnh là điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng sức nước làm thủy điện.

Câu 11: (0,5 điểm )

A. Thác Cam-li, Pơ-ren, Hồ Xuân Hương.

Câu 12: (1,5 điểm)

Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.

Câu 13: (1 điểm)

- Nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước.

- Nơi có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng…

Đề thi học kì 1 môn Tin lớp 4

A. PHẦN LÝ THUYẾT (4 điểm)

(Thời gian: 20 phút)

(Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng)

Câu 1: (0,5 đ) Chương trình máy tính được lưu ở đâu?

A. Đĩa cứng

B. Đĩa CD

C. Thiết bị USB

D. Cả 3 đáp án A, B, C

Câu 2: (0,5 đ) Hãy chỉ ra công cụ dùng để tẩy hình vẽ trong các công cụ dưới đây?

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tin học

Câu 3: (0,5 đ) ). Hãy chỉ ra biểu tượng phần mềm Toán 4?

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tin học

Câu 4: (0,5 đ) Để vẽ hình vuông em nhấn và giữ phím nào trên bàn phím:

A. Ctrl

B. Shift

C. Caps Lock

D. Enter

Câu 5: (0,5 đ) Khi tính tổng của 10 và 15, thông tin vào là gì, và thông tin ra là gì?

A. Thông tin vào là 10 và 15, thông tin ra là 25.

B. Thông tin vào 10, thông tin ra là 25.

C. Thông tin vào 15, thông tin ra là 25

D. Thông tin vào 25, thông tin ra là 10 và 15.

Câu 6: (0,5 đ) Gõ phím bằng 10 ngón tay có lợi gì?

A. Gõ nhanh hơn

B. Gõ chính xác hơn

C. Tiết kiệm được thời gian và công sức

D. Tất cả các lợi ích trên.

Câu 7: (0,5 đ) Phím Shift:

A. Dùng để viết các kí tự thường.

B. Dùng để viết kí tự hoa.

C. Do ngón út phụ trách.

D. Tất cả ý trên đều đúng.

Câu 8: (0,5 đ) Trong các thao tác dưới đây, thao tác nào là xóa thư mục?

a. Nháy chuột phải vào đối tượng chọn Copy

b. Nháy chuột phải vào đối tượng chọn Rename

c. Nháy chuột phải vào đối tượng chọn Delete, chọn Yes.

d. Cả a, b, c đều đúng

B. PHẦN THỰC HÀNH (6 điểm)

Câu 1: (2đ) Sử dụng phím Shift gõ nội dung sau:

Trong đầm đẹp nhất hoa sen

Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.

Câu 2: (4đ) Các em vẽ lại hình dưới đây (Tô màu theo cảm nhận của các em)

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tin học

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Tin lớp 4

1. LÝ THUYẾT

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D

C

A

B

C

D

D

C

2. THỰC HÀNH

Câu 1: Đúng mỗi dòng được 1 điểm.

Câu 2: - Vẽ được khung nhà được 2 điểm.

- Tô xong màu được 1 điểm.

- Vẽ được ống khói và khói được 1 điểm.

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Anh

Exercise 1: Choose the odd one out

1. A. park

B. rubber

C. pen

D. notebook

2. A. badminton

B. beautiful

C. soccer

D. tennis

3. A. countryside

B. teacher

C. farmer

D. doctor

Exercise 2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest

1. A. listened

B. watched

C. stopped

D. laughed

2. A. school

B. chair

C. children

D. chick

Exercise 3: Choose the correct answer

1. I was at school. What ________ you?

A. with

B. about

C. how

D. are

2. Yesterday morning, he ___________ his friends on the Internet.

A. chat with

B. chatted with

C. chat to

D. chatted to

3. Where is your teacher? - She is __________ her office

A. front

B. on

C. with

D. in

4. The boys ___________ paper planes now

A. are doing

B. does

C. are making

D. makes

5. I _______ to bed last night.

A. go

B. goes

C. going

D. went

6. I go to school _________ to borrow some books

A. library

B. playground

C. lab

D. yard

7. What is the name __________ your school, Danny?

A. of

B. in

C. with

D. at

8. I _______ swim but I _________ dive

A. am - can

B. can - can

C. can’t - can’t

D. can - can’t

9. What nationality _______ they?

A. were

B. are

C. do

D. did

10. Can you ________ a bike?

A. ride

B. skate

C. skip

D. dance

Exercise 4: Correct one mistake in each of the following sentences

1. Look, what is Simon doing? - He rides his bike too fast

_____________________________________________________

2. Yesterday were Sunday

_____________________________________________________

3. What do they do yesterday? - They read all these books

_____________________________________________________

Exercise 5: Rearrange the words to make meaningful sentences

1. flat/ on/ is/ my/ the/ first/ floor/./

_____________________________________________________

2. his/ what/ did/ friends/ yesterday/ do/ ?/

_____________________________________________________

3. many/ months/ are/ how/ there/ year/ a/ in/ ?/

_____________________________________________________

Exercise 6: Read the following text and choose the best answer

Here is Brandon. He goes to London Primary School. He is in class 4A. This is his classroom. There are fifteen boys and ten girls in his class. His best friend is Lucas. They both enjoy Geography. They have it on Thursdays and Fridays. On Saturdays and Sundays, they don’t have to go to school. They often play soccer together. Yesterday was Sunday. They played football in a playground near his house.

1. Which school does Brandon go to?

A. Brandon studies at Primary School

B. Bradon goes to Primary School

C. Brandon studies at London Primary School

D. Brandon is going to Primary School

2. How many boys and girls are in his class?

A. Fifth boys and ten girls

B. Five boys and tenth girls

C. Fifteen boys and ten girls

D. Fifty boys and ten girls

3. Who is his best friend?

A. Brandon

B. Lucas

C. Geography

D. Primary

4. Do they have to go to school on Saturdays and Sundays?

A. Not

B. No, they aren’t

C. Yes, they do

D. No, they don’t

5. Where did they play football yesterday?

A. In a playground near his house

B. In the school ground

C. In the stadium

D. Near the library

-The end-

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Anh 

Exercise 1: Choose the odd one out

1. A

2. B

3. A

Exercise 2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest

1. A

2. A

Exercise 3: Choose the correct answer

1. B

2. B

3. D

4. C

5. D

6. A

7. A

8. D

9. B

10. A

Exercise 4: Correct one mistake in each of the following sentences

1. rides => is riding

2. were => was

3. What do => What did

Exercise 5: Rearrange the words to make meaningful sentences

1. My flat is on the first floor

2. What did his friends do yesterday?

3. How many months are there in a year?

Exercise 6: Read the following text and choose the best answer

1. C

2. C

3. B

4. D

5. A

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 4

Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2022 - 2023 đầy đủ các môn có đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết kèm theo cho các em học sinh ôn tập, nắm được câu trúc đề thi, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1. Đồng thời đây là tài liệu cho các thầy cô tham khảo ra đề thi cho các em học sinh.

Ngoài các đề thi bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử Địa và Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.