Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Vật lý năm 2022

Bộ Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Vật lý năm 2022 - 2023 do thư viện đề thi Tìm Đáp Án tổng hợp và đăng tải bao gồm 4 đề thi Vật lý 9 giữa kì 1 có đáp án đi kèm cho các em tham khảo, luyện tập. Đây là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kì thi, cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 4 đề và đáp án trong bộ đề kiểm tra giữa kì 1 Vật lý 9. 

Xem thêm: Đề thi giữa kì 1 lớp 9 năm 2022 - 2023 - Tất cả các môn

Đề thi Vật lý 9 giữa học kì 1 số 1

I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)

*Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước Câu trả lời đúng.

Câu 1. Khi đặt một một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm

Vật lí 9

Câu 2. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 3. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Dây dẫn ấy có điện trở là

A. 3Ω.

B. 12Ω.

C. 0,33Ω.

D. 1,2Ω.

Câu 4. Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I1 = 0,5 A, I2 = 0,5A. Thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:

A. 1,5 A

B. 1A

C. 0,8A

D. 0,5A

Câu 5. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta tiến hành thí nghiệm

A. Đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.

B. Đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt vào hai đầu dây dẫn.

C. Đo điện trở của dây dẫn với những hiệu điện thế khác nhau.

D. Đo điện trở của dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.

Câu 6. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1, l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa mãn điều kiện:

Vật lí 9

Câu 7. Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho

A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây

B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây.

C Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây.

D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.

Câu 8. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu đây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp hai lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có có điện trở lớn gấp mấy lần so với dây thứ hai:

A. 8 lần.

B. 10 lần.

 

C. 4 lần.

 

D. 16 lần.

 

Câu 9. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện

S1 = 0. 5mm2 và R1 =8,5 W. Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5W , có tiết diện S2 là:

A. S2 = 0,33 mm2

B. S2 = 0,5 mm2

C. S2 = 15 mm2

D. S2 = 0,033 mm2.

Câu 10. Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài, có tiết diện lần lượt là S1,S2 ,diện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện:

Vật lí 9

Câu 11. Cho mạch điện như hình vẽ:

Vật lí 9

Với: R1 = 15 ; R3 = R2 =10

Điện trở tương đương của mạch.

A. 10

B. 15

C. 20

D. 35

Câu 12. Biến trở là một linh kiện:

A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.

B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.

D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.

Câu 13. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi:

A. Tiết diện dây dẫn của biến trở.

B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn.

C. Chiều dài dây dẫn có dòng điện chạy qua của biến trở.

D. Nhiệt độ của biến trở.

Câu 14. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở:

A. Ôm ( Ω)

B. Oát (W)

C. Ampe (A)

D. Vôn (V)

Câu 15. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây:

A. Vật liệu làm dây dẫn.

B. Chiều dài của dây dẫn.

C. Tiết diện của dây dẫn.

D. Khối lượng của dây dẫn.

Câu 16. Trong các kim loại sau kim loại nào dẫn điện kém nhất.

A. Đồng

B. Nhôm

C. Vofram

D. Sắt

II/ TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 17: (1điểm)

Phát biểu nội dung định luật Ôm. Viết hệ thức của định luật và nêu rõ ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức.

Câu 18 (2 điẻm): Một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,40. 10-6 m , có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V.

1/ Tính điện trở của dây.

2/ Tính cường độ dòng điện qua dây.

Câu 19 (3 điểm ): Cho ba điện trở R1 = 6; R2 = 12; R3 = 16 được mắc với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V

1/ Vẽ sơ đồ 4 cách mắc 3 điện trở trên vào mạch

2/ Trường hợp đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song. Tính:

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.

b. Cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.

Đề thi Vật lý 9 giữa học kì 1 số 2

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các Câu sau

Câu 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng

A. Đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.

B. Tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.

C. Đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.

D. Tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.

Câu 2. Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công suất điện:

A. P = R. I2

B. P = U. I2

C. P = U2/R

D. P = U. I

Câu 3. Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào nếu tiết diện của nó tăng lên 4 lần:

A. Tăng lên 16 lần.

B. Giảm đi 16 lần.

C. Tăng lên 4 lần.

D. Giảm đi 4 lần.

Câu 4. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 5. Điện năng được đo bằng dụng cụ nào dưới đây?

A. Am pe kế.

B. Vôn kế.

C. Công tơ điện.

D. Đồng hồ đo điện đa năng

Câu 6. Hai điện trở R1= 10 và R2= 15 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 1A. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Điện trở tương đương của cả mạch là 25

B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 1A

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 25V

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 10V

Câu 7. Trên bóng đèn có ghi 12V- 6W. Cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường là:

A: 0,5A

B: 2A

C: 3A

D: 1A

Câu 8. Trong các biểu thức sau đây đâu là biểu thức cúa định luật Jun-Len Xơ

Vật lí 9

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 9. (1,5đ). Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu của một bóng đèn có điện trở 110. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn khi đó.

Câu 10. (2,5đ) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.

Vật lí 9

Biết R1= R2= 20Ω, R3 = 30Ω

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB

Câu 11. (2đ). Một bóng đèn có ghi 220V-110W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết rằng mỗi ngày bóng đèn được thắp sáng trong 6 giờ. Tính điện năng tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) và số tiền điện phải trả,biết 1kw. h có giá 1400đ?

Xem đáp án trong file tải về

...............................

Ngoài ra, Tìm Đáp Án. com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Nhằm mang đến cho các em học sinh nguồn tài liệu hữu ích ôn thi giữa kì 1, TimDapAngiới thiệu chuyên mục Đề thi giữa kì 1 lớp 9 với đầy đủ các môn, giúp các em ôn luyện trước kì thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.

Ngoài Bộ Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Vật lý có đáp án, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Vật lý lớp 9, Giải bài tập Vật Lí 9, Giải Vở BT Vật Lý 9, đề thi học kì 1 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với Tài liệu học tập lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!