Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lý 9
Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lý 9 - Đề 3 là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho học sinh, với các câu hỏi bao quát kiến thức trọng tâm môn Lý 9 đã được học, hỗ trợ ôn luyện nâng cao kết quả học tập lớp 9.
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Vật Lí 9 - Đề 3
Câu 1: Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn
A. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
C. có độ lớn bằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
D. luôn bằng một nửa hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Câu 2: Có hai điện trở R1 và R2 (với R1 = R2 = r), gọi Rnt và R// lần lượt là điện trở tương đương của chúng khi được mắc nối tiếp và mắc song song. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. Rnt = 2.R//
B. Rnt = 4.R//
C. R// = 2.Rnt
D. R// = 4.Rnt
Câu 3: Hai dây nhôm cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 5Ω và 6Ω. Dây thứ nhất dài 15m. Chiều dài của dây thứ hai là bao nhiêu?
A. 16m
B. 17m
C. 18m
D. 20m
Câu 4: Công thức nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây (l), tiết diện dây dẫn (S), điện trở suất của vật liệu làm dây (ρ) là đúng?
A. R = ρ. S/l
B. R = ρ. l/S
C. R = S. ρ2/l
D. R = ρ. S2/l
Câu 5: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
A. I = 0,2A
B. I = 0,3A
C. I = 0,4A
D. I = 0,6A
Câu 6: Một bóng đèn có ghi 12V – 6W mắc vào nguồn điện 12V. Điện trở của bóng đèn là
A. 12Ω
B. 36Ω
C. 48Ω
D. 24Ω
Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = R2 = 2R3, vôn kế V chỉ 12 (V), A chỉ 2 (A).
Hiệu điện thế hai đầu mạch là
A. U = 15 (V)
B. U = 18 (V)
C. U = 20 (V)
D. U = 24 (V)
Câu 8: Bóng đèn điện bị đứt dây tóc, cần phải thay bóng đèn khác. Biện pháp nào sau đây đảm bảo an toàn điện?
A. Nếu đèn dùng phích cắm thì phải rút phích cắm trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác.
B. Nếu đèn không dùng phích cắm thì phải ngắt công tắc, tháo cầu chì trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng khác.
C. Đảm bảo cách điện giữa người với nền nhà (đứng trên ghế nhựa hay bàn gỗ) trong khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác.
D. Các phương án A, B, C đều đảm bảo an toàn điện.
Câu 9: Nếu đồng thời tăng điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn lên 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ tăng lên như thế nào?
A. 4 lần
B. 8 lần
C. 12 lần
D. 16 lần
Câu 10: Có hai điện trở R1 và R2 được mắc vào giữa hai điểm A và B. Khi chúng được mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch là 9Ω; khi chúng được mắc song song thì điện trở của mạch là 2Ω. Tính điện trở R1 và R2.
Câu 11: Hai dây dẫn có điện trở là 24Ω và 8Ω lần lượt mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V. Theo cách mắc đó, hãy tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c) Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 phút.
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 Vật lí 9
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Đáp án | B | B | C | B | C | D | C | D | D |
Câu 1: B
Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện với hiệu điện thế: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Câu 2: B
Với R1 = R2 = r suy ra Rnt = R1 + R2 = 2r
Từ đó ta thấy Rnt = 4R//.
Câu 3: C
Điện trở tỉ lệ với chiều dài nên 5/6 = 15/l2 => l2 = 15.6/5 = 18m
Câu 4: B
Công thức điện trở của dây dẫn: R = ρ l/S
Câu 5: C
Điện trở Rnt = R1 + R2 = 10 + 20 = 30Ω
Cường độ dòng điện: I = U/R = 12/30 = 0,4A.
Câu 6: D
Điện trở bóng đèn R = U2/P = 122/6 = 24Ω
Câu 7: C
Điện trở của: R2 + R3 = UN/I = 12/2 = 6(Ω)
R2 + R2/2 = 3/2 R2 = 6(Ω) ⇔ R2 = 2.6/3 = 4(Ω)
Điện trở của mạch: R = R1 + R2 + R3 = R2 + R2 + R2/2 = 10 (Ω).
Vậy U = I.R = 2.10 = 20(V)
Câu 8: D
Các phương án A, B, C đều đảm bảo an toàn điện.
Câu 9: D
Nhiệt tỏa ra là Q = I2R.t suy ra nếu đồng thời tăng điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn lên 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ tăng lên 16 lần.
Câu 10:
- Công thức cần sử dụng:
Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2
Đối với đoạn mạch mắc song song:
Câu 11:
Khi mắc nối tiếp:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: R = R1 + R2 = 24 + 8 = 32Ω
b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
+ I = I1 = I2 = U/R = 0,375A; U1 = I.R1 = 0,375.24 = 9V;
U2 = U – U2 = 12 – 9 = 3V.
c) Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 phút.
+ Q = U.I.t = 12.0,375.10.60 = 2700J