Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lý 9
Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lý 9 - Đề 2 bao quát kiến thức trọng tâm môn Lý 9 đã được học, hỗ trợ ôn luyện nâng cao kết quả học tập lớp 9.
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Vật Lí 9 - Đề 2
Câu 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A. Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ cần đo.
B. Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo.
C. Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo.
D. Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một vôn kế song song với dụng cụ đó.
Câu 2: Công thức nào sau đây là công thức tính điện trở mạch mắc nối tiếp.
Câu 3: Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2Ω và có chiều dài 10m, dây thứ hai có chiều dài 30m. Điện trở của dây thứ hai là bao nhiêu?
A. 4Ω
B. 6Ω
C. 8Ω
D. 10Ω
Câu 4: Ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất bằng đồng có điện trở R1, dây thứ hai bằng nhôm có điện trở R2, dây thứ ba bằng sắt có điện trở R3. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh điện trở của các dây dẫn?
A. R3 > R2 > R1
B. R1 > R3 > R2
C. R2 > R1 > R3
D. R1 > R2 > R3
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất? Công suất điện để chỉ
A. điện năng tiêu thụ nhiều hay ít.
B. cường độ dòng điện chạy qua mạch mạnh hay yếu.
C. hiệu điện thế sử dụng lớn hoặc bé.
D. mức độ hoạt động mạnh hay yếu của dụng cụ điện.
Câu 6: Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế không đổi U = 12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là
A. 0,1A
B. 0,15A
C. 0,45A
D. 0,3A
Câu 7: Một bàn là ghi 220V – 800W mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 160V. Cường độ dòng điện qua bàn là là
A. 3,6A
B. 5,0A
C. 2,6A
D. 4,2A
Câu 8: Ba điện trở R1 = 3Ω, R2 và R3 = 4Ω mắc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R1 là U1 = 6V và R2 là U2 = 4V. Vậy hiệu điện thế 2 đầu R3 và hiệu điện thế 2 đầu mạch là
A. U3 = 6V và U = 16V
B. U3 = 4V và U = 14V
C. U3 = 5V và U = 12V
D. U3 = 8V và U = 18V
Câu 9: Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sang bình thường ta phải chọn hai bóng đèn như thế nào?
A. Có cùng hiệu điện thế định mức.
B. Có cùng công suất định mức.
C. Có cùng cường độ dòng điện định mức.
D. Có cùng điện trở.
Câu 10: Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin R = 48,5Ω. Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong 15 phút có giá trị là
A. 898011J
B. 898110J
C. 898101J
D. 890801J
Câu 11: Công thức nói lên mối quan hệ giữa công và công suất là:
A. P = A.t
B. P = A + t
C. A = P.t
D. t = P.A
Câu 12: Có bốn điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω. Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở R5. Điện trở R5 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?
A. R5 = 25Ω
B. R5 = 40Ω
C. R5 = 60Ω
D. R5 = 90Ω
Câu 13: Đơn vị công của dòng điện là:
A. Ampe (A)
B. Jun (J)
C. Vôn (V)
D. Oát (W)
Câu 14: Trong số các vật liệu đồng, nhôm, sắt và nicrom, vật điện nào dẫn điện kém nhất?
A. Đồng
B. Nhôm
C. Sắt
D. Nicrom
Câu 15: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là:
A. U = 10V
B. U = 12,5V
C. U = 15V
D. U = 20V
Câu 16: Công suất của dòng điện trên đoạn mạch chứa điện trở R là:
A. P = RI
B. P = I2R
C. P = IR2
D. P = I2R2
Câu 17: Một bóng đèn 220V – 60W mắc vào nguồn điện 200V. Khi đó độ sáng của đèn như thế nào?
A. Đèn sáng bình thường.
B. Đèn sáng mạnh hơn bình thường.
C. Đèn sáng yếu hơn bình thường.
D. Đèn sáng lúc mạnh lúc yếu.
Câu 18: Số đếm của công tơ điện của gia đình em chỉ điều gì sau đây?
A. Công suất điện của các dụng cụ trong gia đình.
B. Dòng điện trung bình mà gia đình sử dụng.
C. Thời gian sử dụng điện trong gia đình.
D. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
Câu 19: Có 3 điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 90V. Cường độ dòng điện trong mạch nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. I = 6A
B. I = 1,5A
C. I = 3,6A
D. I = 4,5A
Câu 20: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Biến trở là ... có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
A. Điện kế
B. Biến thế
C. Điện trở
D. Ampe kế
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 Vật lí 9
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | B | B | A | D | A | C | D | C | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | D | B | D | C | B | C | D | B | C |
Câu 1: C
Oát kế là dụng cụ đo công suất không thể đo điện trở, vì thế câu C là sai.
Câu 2: B
Điện trở mạch nối tiếp là: R = R1 + R2.
Câu 3: B
Điện trở tỉ lệ với chiều dài, nên dây 30m có điện trở gấp 3 dây 10m. Vậy R = 3.2 = 6Ω.
Câu 4: A
Điện trở suất của sắt lớn nhất nên R3 lớn nhất, của đồng bé nhất nên R1 bé nhất nên R3 > R2 > R1.
Câu 5: D
Công suất điện để chỉ mức độ hoạt động mạnh hay yếu của dụng cụ điện.
Câu 6: A
Điện trở mạch nối tiếp là: R = R1 + R2 = 40 + 80 = 120Ω.
Cường độ dòng điện I = U/R = 12/120 = 0,1A.
Câu 7: C
Điện trở bàn là R = U2/P = 2202/800 = 60,5Ω
Cường độ dòng điện qua bàn là I = U/R = 160/60,5 = 2,64A ≈ 2,6A
Câu 8: D
Cường độ dòng điện là: I = U1/R1 = 6/3 = 2(A).
Hiệu điện thế hai đầu R3: U3 = I.R3 = 2.4 = 8 (V)
Hiệu điện thế 2 đầu mạch: U = U1 + U2 + U3 = 6 + 4 + 8 = 18(V).
Câu 9: C
Vì hai bóng đèn mắc nối tiếp, để hai đèn cùng sáng bình thường ta phải chọn hai bóng đèn có cùng cường độ dòng điện định mức.
Câu 10: B
Nhiệt lượng tỏa ra trong 15 phút: Q = P.t = 997,9.15.60 = 898110J
Câu 11: C
Công thức nói lên mối quan hệ giữa công và công suất là: A = P.t.
Câu 12: D
Điện trở đoạn mạch R = R1 + R2 + R3 + R4 = 15 + 25 + 20 + 30 = 90Ω.
Cường độ dòng điện I = U/R = 90/90 = 1A. Sau khi mắc R5: I’ = 0,5A
Vậy ta có: 0,5(R + R5) = 90 => 0,5(90 + R5) = 90 => R5 = 90Ω.
Câu 13: B
Đơn vị công của dòng điện là: Jun (J)
Câu 14: D
Nicrom là vật liệu dẫn điện kém nhất vì điện trở suất của nó lớn nhất.
Câu 15: C
Điện trở bóng đèn là R = U/I = 12/1,2 = 10Ω.
Cường độ dòng điện qua bàn là I’ = U/R = 1,2 + 0,3 = 1,5A.
Hiệu điện thế bóng đèn là: U = I’.R = 1,5.10 = 15 (V).
Câu 16: B
Công suất của dòng điện trên đoạn mạch chứa điện trở R là: P = I2R.
Câu 17: C
Một bóng đèn 220V – 60W mắc vào nguồn điện 200V. Khi đó độ sáng của đèn yếu hơn bình thường.
Câu 18: D
Số đếm trên công tơ chỉ điện năng của gia đình sử dụng.
Câu 19: B
Điện trở đoạn mạch R = R1 + R2 + R3 = 15 + 25 + 20 = 60Ω.
Cường độ dòng điện I = U/R = 90/60 = 1,5A.
Câu 20: C
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.