Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lý 9

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Vật Lý 9 - Đề 4 là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho học sinh, với các câu hỏi bao quát kiến thức trọng tâm môn Lý 9 đã được học, hỗ trợ ôn luyện nâng cao kết quả học tập lớp 9.

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Vật Lí 9 - Đề 4

Câu 1: Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị hãy cho biết thông tin nào dưới đây là sai?

Đề kiểm tra Vật lý 9

A. Khi hiệu điện thế U = 30V thì cường độ dòng điện là 1,5A.

B. Khi hiệu điện thế U = 60V thì cường độ dòng điện là 3A.

C. Khi hiệu điện thế U = 15V thì cường độ dòng điện là 1A.

D. Giá trị hiệu điện thế luôn gấp 20 lần giá trị cường độ dòng điện.

Câu 2: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài dây giảm đi một nửa? Biết rằng hiệu điện thế không đổi.

A. Tăng lên gấp đôi.

B. Không thay đổi.

C. Giảm đi một nửa.

D. Giảm đi còn 1/4.

Câu 3: Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V. Biết điện trở suất của nicrom ρ = 1,1.10-6Ωm. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có giá trị là

A. I = 2A

B. I = 4A

C. I = 6A

D. I = 8A

Câu 4: Một dây dẫn bằng đồng và một dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài, cùng tiết diện. So sánh điện trở của hai dây?

A. Rđồng = Rnhôm

B. Rđồng > Rnhôm

C. Rđồng < Rnhôm

D. Rđồng = 2Rnhôm

Câu 5: Công suất điện cho biết:

A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.

B. Năng lượng của dòng điện.

C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.

Câu 6: Hai bóng đèn có điện trở 6Ω và 24Ω mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện không đổi 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn lần lượt là

A. 5,4V và 6,6V

B. 4,8V và 7,2V

C. 3,6V và 8,4V

D. 2,4V và 9,6V

Câu 7: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sang bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu?

A. 0,5A

B. 1,5A

C. 2A

D. 18A

Câu 8: Hai điện trở R1 = 3(Ω); R2 = 2(Ω) mắc nối tiếp. Dòng điện chạy qua R1 là I = 1,25 (A). Hiệu điện thế hai đầu mạch là

A. U = 7,5 (V)

B. U = 8,0 (V)

C. U = 12 (V)

D. U = 6,25 (V)

Câu 9: Nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện bằng dây dẫn với đất sẽ đảm bảo an toàn vì

A. luôn có dòng điện chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này xuống đất.

B. dòng điện không khi nào chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này.

C. hiệu điện thế luôn ổn định để dụng cụ hay thiết bị hoạt động bình thường.

D. nếu chạm vào vỏ kim loại thì cường độ dòng điện chạy qua cơ thể người rất nhỏ.

Câu 10: Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, dòng điện chạy qua động cơ là 3A. Công của dòng điện sinh ra trong 1 giờ là

A. 2374kJ

B. 2376kJ

C. 2378kJ

D. 2372kJ

Câu 11: Cho mạch điện như hình vẽ.

Đề kiểm tra Vật lý 9

Biết R1 = 6Ω; R2 = 30Ω; R3 = 15Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V

a) Tính điện trở tương đương của mạch.

b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.

Câu 12: Hai dây dẫn có điện trở 24Ω và 8Ω lần lượt được mắc song song vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V. Theo cách mắc đó, hãy tính:

a) Điện trở tương đương của mạch.

b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

c) Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 phút.

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 Vật lí 9

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C A B C C D A D D B

Câu 1: C

Vì U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần và ngược lại, ta nhận xét thấy câu C là sai vì khi U giảm đi một nửa nhưng cường độ dòng điện chỉ giảm đi 1/3.

Câu 2: A

Khi chiều dài dây giảm đi một nửa thì điện trở giảm còn một nửa và cường độ dòng điện tăng gấp đôi.

Câu 3: B

Điện trở dây nicrom R = ρl/S = (1,1.10-6.15)/(0,3.10-6) = 55Ω

Cường độ dòng điện I = U/R = 220/55 = 4A.

Câu 4: C

Do điện trở suất của nhôm lớn hơn nên điện trở đồng bé hơn điện trở nhôm.

Câu 5: C

Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

Câu 6: D

Điện trở và dòng điện trong mạch: R = 6 + 24 = 30Ω, I = 12/30 = 0,4A.

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn U1 = 0,4.6 = 2,4V; U2 = 24.0,4 = 9,6V.

Câu 7: A

Cường độ dòng điện là I = P/U = 3/6 = 0,5A

Câu 8: D

Điện trở của mạch là: R = R1 + R2 = 3 + 2 = 5 (Ω)

Hiệu điện thế 2 đầu mạch U = I.R = 1,25.5 = 6,25 (V)

Câu 9: D

Nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện bằng dây dẫn với đất sẽ đảm bảo an toàn vì nếu chạm vào vỏ kim loại thì cường độ dòng điện chạy qua cơ thể người rất nhỏ.

Câu 10: B

Công của dòng điện sinh ra A = U.I.t = 220.3.3600 = 2376kJ

Câu 11: Mạch điện có dạng R1 nt (R2//R3).

a) Tính điện trở tương đương:

Xét đoạn mạch CB có (R2//R3) nên:

RCB = \frac{R_2\ .\ R_3}{R_2\ +R_3}=\frac{30.15}{30\ +15} = 10Ω

Xét đoạn mạch AB có R1 nt RCB nên: RAB = R1 + RCB = 6 + 10 = 16Ω.

b) Tính cường độ dòng điện

Vì R1 nt RCB nên I1 = I = UAB/RAB = 24/16 = 1,5A

Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1 là: U1 = I1.R1 = 1,5.6 = 9V.

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch CB là:

UCB = UAB – UAC = UAB – U1 = 24 – 9 = 15V.

Vì R2//R3 nên UCB = U2 = U3 = 15V

Cường độ dòng điện qua R2 là: I2 = U2/R2 = 15/30 = 0,5A.

Cường độ dòng điện qua R3 là I3 = U3/R3 = 15/15 = 1A.

Câu 12:

Khi mắc song song:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: R = (R1.R2)/(R1+ R2) = 6Ω.

b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

U = U1 = U2 = 12V; I1 = U/R1 = 12/24 = 0,5A; I2 = U/R2 = 12/8 = 1,5A

c) Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 phút:

Q = U.I.t = 12.2.10.60 = 14400J

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!