Đề thi giữa kì 1 lớp 5 Có đáp án
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2022 được TimDapAnsưu tầm, tổng hợp 2 môn Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh có đáp án và biểu điểm chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi giữa học kì 1.
1. Đề thi giữa kì 1 Toán 5 năm 2022
Đề thi giữa kì 1 Toán 5 - Đề 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời hoặc kết quả đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Số được viết dưới dạng số thập phân là:
a. 34,57
b. 3,457
c. 345,7
d. 0,3457
Câu 2: (0,5 điểm) Số gồm có 6 phần mười, 4 phần trăm và 7 phần nghìn là:
a. 0,647
b. 0,467
c. 647
d. 0,746
Câu 3: (0,5 điểm) gấp bao nhiêu lần ?
a. 24 lần
b. 18 lần
c. 12 lần
d. 9 lần
Câu 4: (0,5 điểm) 23 m2 = …… ha?
a. 0,23
b. 0,023
c. 0,0023
d. 0,00023
Câu 5: (0,5 điểm) Tìm độ dài mà một nửa của nó bằng 80 cm?
a. 40 m
b. 1,2 m
c. 1,6 m
d. 60 cm
Câu 6: (0,5 điểm) Phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?
a.
b.
c.
d.
Câu 7: (0,5 điểm) Mua 15 hộp đồ dùng học toán phải trả 900 000 đồng. Hỏi mua 45 hộp đồ dùng học toán như thế phải trả bao nhiêu tiền?
a. 2 700 000 đồng
b. 270 000 đồng
c. 27 000 đồng
d. 300 000 đồng
Câu 8: (0,5 điểm) Tìm hai số tự nhiên X và Y sao cho X < 50,67 < Y
a. X = 49 và Y = 50
b. X = 49 và Y = 51
c. X = 50 và Y = 51
d. Không tìm được
PHẦN II: TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1: (0,5 điểm) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
9,08 ; 9,13 ; 8,89 ; 9,31 ; 8,09 ; 9,8
……………………………………………………………………………………………..........................
Bài 2: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a. 3kg 5g = ............................kg
4 km 75 m =............................m
b. 3456 kg = ............................tấn
7,6256 ha = ............................m2
Bài 3: (2 điểm): Tính:
Bài 4: (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 240m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài.
a. Tính diện tích thửa ruộng đó.
b. Biết rằng trung bình cứ 100m2 thì thu hoạch được 1/2 tạ thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc?
Bài 5: (0,5 điểm): Hãy so sánh 2 phân số sau bằng cách hợp lí: và
Đáp án Đề thi giữa kì 1 Toán 5 năm 2022
PHẦN I: (4 điểm) Khoanh đúng mỗi ý : 0,5 điểm
Câu 1: Khoanh vào ý b
Câu 2: Khoanh vào ý a
Câu 3: Khoanh vào ý b
Câu 4: Khoanh vào ý c
Câu 5: Khoanh vào ý c
Câu 6: Khoanh vào ý b
Câu 7: Khoanh vào ý a
Câu 8: Khoanh vào ý c
PHẦN II:
Bài 1: Xếp đúng thứ tự các số từ lớn đến bé: 0,5 điểm
Bài 2: Điền đúng mỗi chỗ chấm: 0,25 điểm
Bài 3: Mỗi phần tính đúng: 1 điểm
Bài 4: Tìm đúng chiều rộng của thửa ruộng (0,5 điểm)
Tìm đúng diện tích của thửa ruộng (0,5 điểm)
Tìm đúng số tạ thóc thu hoạch của thửa ruộng (1 điểm)
Thiếu đáp số trừ 0,25 điểm
Bài 5: (0,5 điểm): Ta có
Vì
nên
Đề thi giữa kì 1 Toán 5 - Đề 2
I. TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Chữ số 3 trong số thập phân của số 465,732 thuộc hàng nào?
A. Hàng chục.
B. Hàng phần trăm.
C. Hàng phần mười.
D. Hàng trăm.
Câu 2: Hỗn số chuyển thành số thập phân nào?
A. 8,205
B. 82,5
C. 8,25
D. 8,025
Câu 3: Số thập phân gồm có: ba trăm linh tám đơn vị, năm phần trăm, chín phần nghìn được viết:
A. 308,59
B. 308,509
C. 308,059
D. 308,590
Câu 4: Số lớn nhất trong các số 8,09 ; 7,99 ; 8,89 ; 8,9 là:
A. 8,09
B. 7,99
C. 8,89
D. 8,9
Câu 5: 7m 56cm = ............m. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 70,56
B. 7,056
C. 7,506
D. 7,56
Câu 6: 6m2 8dm2 = ……m2. Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 6,8
B. 6,08
C. 0,68
D. 6,008
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. Viết số thập phân có:
a) Tám trăm linh hai đơn vị, sáu phần trăm:……………………………............
b) Năm đơn vị, bảy phần mười, hai phần nghìn:………………………………
Câu 2. Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
0,32 ; 0,197 ; 0,4 ; 0,321 ; 0,187
…………………………………………………………………………………….......................
Câu 3. Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2m 5dm = ....................m
b) 4tấn 5kg = ............... tấn
c) 12m2 6dm2 = …...........m2
d) 5kg 6g = .................kg
Câu 4. Bạn Lan mua 25 quyển vở hết 75 000 đồng. Hỏi bạn Hà muốn mua ba chục quyển vở như thế thi phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
……………………………………………………………………………….......................
…………………………………………………………………………………….......................
……………………………………………………………………………….......................……
…………………………………………………………………………….......................………
…………………………………………………………………………......................………….
…………………………………………………………………………….......................
Câu 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m. Chiều rộng bằng 3/5 chiều dài.
a) Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.
b) Trung bình cứ 100m2 người ta thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Đáp án Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM) | ||||
CÂU |
ĐÁP ÁN |
BIỂU ĐIỂM |
||
Câu 1 |
B. Hàng phần trăm. |
(0,5 điểm) |
||
Câu 2 |
C. 8,25 |
(0,5 điểm) |
||
Câu 3 |
C. 308,059 |
(0,5 điểm) |
||
Câu 4 |
D. 8,9 |
(0,5 điểm) |
||
Câu 5 |
D. 7,56 |
(0,5 điểm) |
||
Câu 6 |
B. 6,08 |
(0,5 điểm) |
||
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) | ||||
Câu 1 (1 điểm) |
a |
802,06 |
(0,5 điểm) |
|
b |
5,702 |
(0,5 điểm) |
||
Câu 2 (0,5 điểm) |
0,187 ; 0,197 ; 0,32 ; 0,321 ; 0,4 |
(0,5 điểm) |
||
Câu 3 (2 điểm) |
a |
2m 5dm = 2,5 m |
(0,5 điểm) |
|
b |
4 tấn 5kg = 4,005 tấn |
(0,5 điểm) |
||
c |
12m2 6dm2 = 12,06 m2 |
(0,5 điểm) |
||
d |
5kg 6g = 5,006 kg |
(0,5 điểm) |
||
Câu 4 (1,5 điểm) |
Số tiền của một quyển vở là: |
(0,25 điểm) |
||
75 000 : 25 = 3 000 (đồng) |
(0,25 điểm) |
|||
Bạn Hà muốn mua ba chục quyển vở như thế thì phải trả người bán hàng số tiền là: |
(0,25 điểm) |
|||
30 x 3000 = 90 000 (đồng) |
(0,5 điểm) |
|||
Đáp số: 90 000 đồng. |
(0,25 điểm) |
|||
Câu 5 (2 điểm) |
Chiểu rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: |
(0,25 điểm) |
||
150 x = 90 (m) |
(0,25 điểm) |
|||
a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là: |
(0,25 điểm) |
|||
150 x 90 = 13500 (m2) |
(0,25 điểm) |
|||
b) Cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tạ thóc là: |
(0,25 điểm) |
|||
13500 : 100 x 60 = 8100 (kg) |
(0,25 điểm) |
|||
Đổi 8100 kg = 81 tạ |
(0,25 điểm) |
|||
Đáp số: a) 13500 m2 b) 81 tạ thóc. |
(0,25 điểm) |
Bảng ma trận đề thi môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22
Mạch kiến thức, kỹ năng |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TN KQ |
TL |
||
1. Đọc, viết, so sánh các số thập phân; biết giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân. |
Số câu |
3 |
2 |
1 |
4 |
2 |
|||||
Số điểm |
1,5 |
1,5 |
0,5 |
2 |
1,5 |
||||||
2. Đại lượng và đo đại lượng: Đơn vị đo khối lượng, Đơn vị đo diện tích. Đơn vị đo độ dài. |
Số câu |
1 |
2 |
2 |
1 |
||||||
Số điểm |
2 |
1 |
1 |
2 |
|||||||
3. Giải toán có lời văn : Giải bài toán bằng cách Tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,5 |
1,5 |
|||||||||
4. Hình học: Diện tích hình chữ nhật; |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
|||||||
Số điểm |
1 |
1 |
2 |
||||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
2 |
1 |
2 |
2 |
1 |
1 |
6 |
5 |
|
Số điểm |
1,5 |
1,5 |
0,5 |
3,5 |
1 |
1 |
1 |
3 |
7 |
2. Đề thi tiếng Việt lớp 5 giữa học kì 1 năm 2022
Đề thi tiếng Việt lớp 5 giữa học kì 1 - Đề 1
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu văn bản: - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu biện pháp nghệ thuật sử dụng. - Liên hệ được các chi tiết trong bài với thực tế, rút ra được thông tin từ bài đọc. |
Số câu |
5 |
5 |
|||||||
Số điểm |
2,5 |
2,5 |
|||||||||
2 |
Kiến thức tiếng việt: - Biết xác định CN, VN. - Biết xác định từ láy, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, quan hệ từ |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
1 |
5 |
||||
Số điểm |
1 |
1 |
2 |
0,5 |
4,5 |
||||||
Tổng số câu |
5 |
1 |
1 |
2 |
1 |
10 |
|||||
Tổng số điểm |
2,5 |
2 |
2,0 |
0,5 |
7 |
Ma trận câu hỏi đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
5 |
5 |
|||||||
Câu số |
1,2, 3, 4, 5 |
2,5 |
|||||||||
2 |
Kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
1 |
5 |
||||
Câu số |
7 |
6 |
8, 9 |
10 |
4,5 |
||||||
Tổng số câu |
5 |
1 |
1 |
2 |
1 |
10 |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Thời gian làm bài 100 phút)
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM)
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 ĐIỂM)
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TV: (7 ĐIỂM) (40 phút)
Đọc bài văn sau:
THƯ GỬI CÁC THIÊN THẦN
Thưa các Thiên thần!
Con đã thấy các Thiên thần đùa vui nơi thiên đàng xanh thẳm không mảy may vướng bận những lo buồn trần thế.
Các Thiên thần có nhìn thấy không, những số phận, những mảnh đời còn nặng trĩu đau buồn. Con xin các Thiên thần hãy một lần xuống đây và đến bên những con người bất hạnh ấy, những bạn bè cùng trang lứa với con và những em bé thơ ngây của con.
Con xin thần Hoà Bình hãy xóa bỏ chiến tranh, để tất cả trẻ em được sống yên bình như con, được học hành vui chơi không phải ngày ngày lo sợ tiếng bom, tiếng đạn.
Con xin thần Tình Thương hãy gõ chiếc đũa thần của Người vào trái tim người lớn để họ hiểu và thêm yêu thương con trẻ, để tất cả trẻ em không phải lao động vất vả cực nhọc hay cầm súng ra chiến trận, hay bị hắt hủi, ghẻ lạnh trong những gia đình không hạnh phúc.
Con xin thần Tình Yêu hãy hàn gắn tình yêu của các ông bố, bà mẹ để con trẻ được sống dưới mái ấm gia đình hạnh phúc, không còn cảnh lang thang nay đây mai đó, đêm đêm màn trời chiếu đất, đói rét và biết bao hiểm nguy rình rập.
Và cuối cùng con xin thần Mơ Ước hãy tặng cho mỗi em bé trên trái đất này một ngôi sao xanh trong chiếc giỏ đựng vô vàn những ngôi sao của Người, để những ước mơ nhỏ bé, giản dị và hồn nhiên của mọi trẻ thơ đều thành hiện thực.
Cảm ơn những làn gió tốt bụng đã mang giúp lá thư này đến cho các Thiên thần.
(Theo Ngô Thị Hoài Thu)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Trong lá thư, bạn Hoài Thu đã xin thần Hoà Bình điều gì?
a. Hàn gắn tình yêu của những ông bố, bà mẹ.
b. Hiểu trẻ thơ và thêm lòng yêu con trẻ.
c. Xóa bỏ chiến tranh.
Câu 2. Bạn Hoài Thu xin thần Tình Thương điều gì?
a. Những em bé được sống dưới mái ấm gia đình hạnh phúc.
b. Trẻ em không còn phải lao động vất vả, cực nhọc; không cầm súng ra chiến trận hay bị hắt hủi, ghẻ lạnh trong những gia đình không hạnh phúc.
c. Tặng cho mỗi em bé một ngôi sao xanh.
Câu 3. Còn ở thần Mơ Ước, bạn ấy cầu xin điều gì?
a. Những ước mơ nhỏ bé, giản dị và hồn nhiên của mọi trẻ thơ đều thành hiện thực.
b. Những em nhỏ được sống yên bình, được học hành vui chơi, ngày ngày không còn phải lo sợ tiếng bom, tiếng đạn.
c. Gõ chiếc đũa thần vào trái tim người lớn.
Câu 4. Đến thần Tình Yêu, điều cầu xin đó là gì?
a. Xuống trần gian và đến bên những con người bất hạnh.
b. Những em bé được sống dưới mái ấm gia đình hạnh phúc, không còn cảnh lang thang nay đây mai đó, đêm đêm màn trời chiếu đất, đói rét và biết bao hiểm nguy rình rập.
c. Mang lá thư này đến cho các Thiên thần.
Câu 5. Tất cả những điều bạn Hoài Thu cầu xin các Thiên thần đều nhằm mục đích gì?
a. Làm cho trẻ em trở nên giàu có.
b. Làm cho trẻ em trở nên thông minh, học giỏi.
c. Làm cho trẻ em được sống hạnh phúc.
Câu 6. Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau rồi xếp các từ đó vào nhóm thích hợp.
Con xin thần Mơ Ước hãy tặng cho mỗi em bé trên trái đất này một ngôi sao xanh trong chiếc giỏ đựng vô vàn những ngôi sao của Người, để những ước mơ của mọi trẻ thơ đều thành hiện thực.
- Từ chỉ người : …
- Từ chỉ vật : …
- Từ chỉ khái niệm : …
- Từ chỉ đơn vị : ...
Câu 7. Gạch chân dưới danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ in đậm dưới đây:
Nhưng thưa các Thiên thần, cũng ngay đêm nay thôi, nơi trần gian này, các Thiên thần có nhìn thấy không, những số phận, những mảnh đời còn nặng trĩu đau buồn.
Câu 8: Trong lá thư trên, bạn Hoài Thu đã dùng rất nhiều lần cụm từ nào? Điều đó có ý nghĩa gì?
Câu 9:
a) Giải đố
Lá gì không nhánh không cành
Lá gì chỉ có tay mình trao tay?
(Là:............................................)
b) Điền từ vào chỗ .............
- Áo rách khéo vá hơn lành ..............may.
- Công thành ................toại.
- Ít chắt chiu hơn.....................phung phí.
- Nắng chóng trưa, .............chóng tối.
- Đoàn kết là .............., chia rẽ là chết.
Câu 10: Ngoài bốn Thiên thần mà bạn Hoài Thu đã gửi thư, em hãy viết một đoạn thư gửi cho các thiên thần khác để nói lên những mong ước của riêng em.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) (60 phút)
I. Chính tả nghe - viết: (2 điểm)
Trồng rừng ngập mặn
Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng. Đê xã Thái Hải (Thái Bình), từ độ có rừng, không còn bị xói lở, kể cả khi bị cơn bão số 2 năm 1996 tràn qua. Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển, cung cấp đủ giống không chỉ cho hàng nghìn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận.
(Theo Phan Nguyên Hồng)
II. Tập làm văn (8 điểm)
Đề bài: Quê hương em có rất nhiều cảnh đẹp, đây là cánh đồng thẳng cánh cò bay, kia là dòng sông Châu Giang hiền hòa, uốn lượn, và đây nữa là con đường quen thuộc nâng bước chân em mỗi buổi đến trường....Em hãy tả lại một trong những cảnh đẹp đó.
Đáp án:
A. KIỂM TRA ĐỌC
2. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
c |
b |
a |
b |
C |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Câu 6. (1 điểm) (Mỗi từ đúng 0,1 đ)
- Từ chỉ người: Thiên thần, em bé, trẻ thơ.
- Từ chỉ vật: sao, trái đất, giỏ.
- Từ chỉ khái niệm: ước mơ, hiện thực.
- Từ chỉ đơn vị: ngôi, chiếc.
Câu 7. (1 điểm) (Mỗi từ đúng 0,3đ. Đúng cả 3 ý 1 đ)
Danh từ chỉ khái niệm là: trần gian, số phận, mảnh đời.
Cầu 8: (1 điểm)
- Những mong ước của bạn Hoài Thu trong lá thư trên cho thấy bạn là người có trái tim nhân hậu, có những suy nghĩ sâu sắc, biết sống vì mọi người. ( 0,5đ)
- Trong thư, bạn Hoài Thu đã nhiều lần dùng cụm từ "Con xin thần". Điều đó thể hiện nỗi khát khao, mong mỏi những điều mình cầu xin, mong ước được mọi người quan tâm, chia sẻ và biến thành hiện thực. ( 0,5đ)
Câu 9: (1 điểm)
a) ( 0,5đ) Giải đố
(Là: Lá thư.)
b) (0,5đ) Điền từ vào chỗ .......... (Mỗi từ đúng 0,1 đ) vụng, danh, nhiều, mưa, sống
Câu 10: (0,5 điểm) Ví dụ:
........, ngày... tháng... năm...
Thưa Thiên thần Hạnh Phúc!
Những ngày gần đây, trên nước Việt Nam, hàng triệu trái tim nhân ái đều đang hướng về Miền Trung - nơi đã xảy ra mưa bão, lũ lụt kinh hoàng, cướp đi sự sống của nhiều người và nhiều của cải, vật chất. Ở nơi đó còn có những người mẹ già, những đứa con thơ ngây của các nạn nhân vẫn ngồi ở nhà chờ họ về, để cùng ăn một bữa tối giản dị, nhưng đầy tình thương, tình yêu của họ. Cũng ở nơi đó, Thiên thần có biết không? Có những người bạn cùng lứa tuổi với con đã phải chịu nhiều mất mát, đau thương. Thưa Thiên thần, chắc Thiên thần cũng đã biết, nếu mất bố mẹ, thì ai sẽ nuôi các bạn ấy ăn học, những đêm mưa gió các bạn sẽ ngủ ở đâu ? Các bạn phải lang thang ở ngoài đường ư ? Vậy thưa Thiên thần, con xin người hãy gõ chiếc đũa thần của người xuống trái tim của họ để xoa dịu nỗi đau đó. Con xin cám ơn người ! Chúc người mạnh khoẻ.
Con:
Tú
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (2 điểm):
* Cách cho điểm:
- Tốc độ đạt yêu cầu: chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1,0 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1,0 điểm.
II. Tập làm văn (8 điểm)
a) Yêu cầu:
- Nội dung: Miêu tả được cảnh một ngày mới bắt đầu ở quê em.
- Chú ý làm nổi bật đặc điểm của cảnh vật được miêu tả, đồng thời bộc lộ cảm xúc của bản thân.
- Hình thức: bài đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng kiểu bài văn tả cảnh. Bài viết có cảm xúc, câu văn rõ nghĩa có hình ảnh, dùng từ chính xác, tả có trình tự hợp lí. Trình bày sạch đẹp, không sai chính tả, từ, câu.
b) Cách cho điểm:
1. Mở bài (1 điểm): Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
2. Thân bài (4 điểm)
- Nội dung (1,5 điểm) Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian
- Kĩ năng (1,5 điểm). Viết câu văn đúng ngữ pháp, diễn đạt rõ nghĩa.
- Cảm xúc (1 điểm) Bộc lộ được tình cảm của mình đối với người thân, có thể nêu một vài kỉ niệm sâu sắc.
3. Kết bài (1 điểm). Nêu được cảm nghĩ, bày tỏ tình cảm của mình đối với cảnh mình tả.
4. Chữ viết, chính tả: (0.5 điểm) Trình bày sạch đẹp, không sai chính tả.
5. Dùng từ, đặt câu: (0.5 điểm) Viết không sai từ, câu.
6. Sáng tạo: (1 điểm) Bài viết có sáng tạo.
* Lưu ý: Điểm toàn bài = (Điểm đọc + điểm viết): 2
(Làm tròn điểm toàn bài: 0,5 thành 1)
Mẫu:
Từ nhà em đến trường có đi qua một quãng ngắn của cánh đồng làng. Đứng ở nơi đây, em được chiêm ngưỡng vẻ đẹp tuyệt vời của bàn tay người nông dân chăm chỉ.
Cánh đồng là sự tụ hội của những thửa ruộng nằm liền kề nhau dưới chân núi. Giữa những thửa ruộng là các lối đi rộng chừng nửa mét, cỏ mọc xanh um. Nhìn từ trên cao, mới có thể thấy rõ những lằn ranh này, nên cánh đồng sẽ như một tấm vải caro xanh đặc biệt. Còn nếu em đứng cạnh ruộng, phóng tầm mắt ra xa, thì sẽ chỉ thấy một biển xanh ngời choáng ngợp tầm mắt.
Cánh đồng nằm dưới chân núi, nên mát mẻ và nhiều gió. Phải gọi lòa lúc nào ở đây cũng lồng lộng gió trời. Hương cây cỏ, lúa xanh, nước suối hòa vào làn gió thơm ngọt mát lạnh khiến ai cũng phải say mê. Chắc đó chính là hương đồng gió nội mà bao người con xa quê vân vương vấn.
Em thích nhất, là hình ảnh những cánh cò trắng bay là là trên mặt ruộng vào những chiều tà. Nhìn hình ảnh ấy, lòng em cảm thấy bình yên đến lạ kì. Có lẽ, một phần cũng bởi em yêu cánh đồng lúa quê em quá đỗi!
>> Xem thêm: 57 bài văn Tả cánh đồng lúa quê em đạt điểm cao
Đề thi tiếng Việt lớp 5 giữa học kì 1 - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi chất lượng Giữa kì 1
Năm học .......
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 5
Thời gian làm bài: 60 phút
A. Kiểm tra Đọc
I . Đọc thành tiếng (3 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) – Thời gian 25 phút
Đọc thầm bài văn sau:
BUỔI SÁNG MÙA HÈ TRONG THUNG LŨNG
Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều… Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn …
Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả …
Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ.
Mặt trời nhô dần lên cao. Ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua chiếc cầu gỗ bắc qua con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Tiếng cười giòn tan vọng vào vách đá.
(Hoàng Hữu Bội)
Khoanh vào trước câu trả lời đúng và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Bài văn tả cảnh ở đâu? Vào lúc nào?
A. Cảnh một bản làng miền núi trong thung lũng, vào lúc trời sắp tối.
B. Cảnh một thành phố, vào buổi sáng khi mặt trời mọc.
C. Cảnh một bản làng miền núi trong thung lũng, vào lúc trời còn mờ tối, sắp sáng.
Câu 2 (0,5 điểm): “Râm ran” là từ ngữ tả âm thanh vang lên của:
A. Tiếng gà gáy
B. Tiếng ve kêu
C. Tiếng chim cuốc
Câu 3 (0,5 điểm): Khi trời tảng sáng, tác giả miêu tả những gì nổi bật?
A. Cây lim trổ hoa vàng, cây vải thiều đỏ ối những quả.
B. Vòm trời, gió thổi, khoảng trời phía đông, tia nắng, dãy núi sáng màu lá mạ.
C. Cả 2 ý trên.
Câu 4 (0,5 điểm): Từ trổ trong cụm từ “trổ hoa vàng” có nghĩa là gì?
A. nở
B. rụng
C. tàn
Câu 5 (0,5 điểm): Câu văn nào trong bài tả cảnh bà con nông dân lao động rất vui?
A. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
B. Bà con xã viên đã đổ nhau ra đồng cấy mùa, gặt chiêm.
C. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ.
Câu 6 (1,5 điểm): Em hãy nêu nội dung của bài “Buổi sáng mùa hè trong thung lũng”
…………………………………………………………………………………………
Câu 7 (1 điểm): Xác định từ được in đậm dưới đây mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển
- Con ngựa này chạy rất nhanh. (nghĩa:……………)
- Con bị bệnh bố phải lo chạy thầy, chạy thuốc. (nghĩa:……………)
Câu 8 (2 điểm): Đặt câu có từ “nhà” được dùng với các nghĩa sau:
a.. Nhà là gia đình
b. Nhà là đời vua
B. Kiểm tra Viết
I. Chính tả: (2 điểm) Đất Cà Mau (TV5 tập 1, trang 89)
Viết đoạn: “Cà Mau đất xốp ......... bằng thân cây đước.”
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
Đáp án:
A. Kiểm tra Đọc:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đáp án | C | A | C | A | C |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 6 (1,5 điểm) HS nêu được cảm nghĩ của bản thân, nêu đúng và phù hợp được 1 điểm, sai trừ 0,5 mỗi ý.
Tả cảnh thung lũng và cảnh lao động của bà con nông dân ở miền núi phía Bắc vào một buổi sáng mùa hè…..
Câu 7 (1 điểm)
- Con ngựa này chạy rất nhanh. (nghĩa gốc)
- Con bị bệnh bố phải lo chạy thầy, chạy thuốc. (nghĩa chuyển)
Câu 8 (2 điểm)
a.. Nhà là gia đình: Nhà em có 5 người.
b. Nhà là đời vua: Vị vua khởi đầu của nhà Lí là Lí Công Uẩn.
B. Kiểm tra Viết
I. Chính tả (2 điểm- thời gian 15 phút)
GV đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định…) trừ 0,2 điểm.
II- Tập làm văn (8 điểm) (45 phút)
- Bài viết đủ kết cấu 3 phần: phần mở bài, thân bài, kết bài
- Có sự sáng tạo, có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá.
- Thể hiện được tính cảm vào trong bài
- Bài viết không bị sai lỗi chính tả.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
- Chữ viết trình bày sạch đẹp, câu văn rõ ràng, mạch lạc
Bài mẫu:
Quê em là một vùng nông thôn nằm ở ngoại thành của Hà Nội, quê em có rất nhiều cảnh quan tuy đơn sơ giản dị nhưng rất đẹp và lãng mạn. Một trong những nơi em yêu thích và cảm thấy đẹp nhất của địa phương em, đó là cánh đồng lúa chín.
Vì quê em ở nông thôn nên bố mẹ em và các bác đều có hoạt động sản xuất chính đó là trồng lúa và thu hoạch thóc. Quê em vào những ngày lúa chín vô cùng đẹp. Cả cánh đồng rộng bát ngát được mặc trên mình bộ áo vàng rực rỡ, những bông lúa chín càng vàng ruộm dưới ánh nắng vô cùng rực rỡ, tươi đẹp. Khi lúa đã vào mùa thu hoạch, bông lúa đã bắt đầu trĩu bông, mỗi khi có những cơn gió, dù rất nhẹ nhàng nhưng cũng đã hương thơm dịu của lúa chín thổi đến khắp mọi nơi, dù ở trong làng nhưng cũng vẫn có thể ngửi thấy. Mùi hương của lúa rất đặc biệt, nó dìu dịu không nồng đậm hương như những loài cây, loài hoa khác nhưng lại mang đến cảm giác rất dễ chịu, thoải mái.
Em thấy ngồi trên bờ đê mà nhìn xuống những thửa ruộng xa xa là đẹp nhất, vì lúc ấy không thể nhìn thấy đâu là điểm kết thúc của sắc vàng kia, những bông lúa thì đung đưa theo những cơn gió, trông như những cánh tay đang vẫy chào, trông rất đáng yêu. Bên cạnh bờ ruộng là hàng cây xanh cao thẳng tắp, những cây này được trồng thành hàng, bao quanh lấy cánh đồng lúa. Sắc vàng của lúa hòa cùng với sắc xanh của hàng cây trông đẹp như một bức tranh sơn dầu.
Hàng cây cũng là nơi các bác, các cô nghỉ ngơi, ngồi hóng những đợt gió để thổi bay cái nóng nực của hè, tiếp thêm sức lực để có thể tiếp tục thu hoạch lúa. Bên cạnh còn là những chú trâu đang được buộc vào thân cây, những chú trâu chờ cho lúa thu hoạch xong rồi làm nhiệm vụ chở những xe lúa đầy về nhà. Khung cảnh tươi đẹp nơi cánh đồng bát ngát lại thêm không khí lao động sản xuất càng làm cho cảnh sắc của địa phương em trở nên sinh động, giàu sức sống hơn.
Quê hương của em tuy còn nghèo, cũng không có những di tích, những địa điểm tham quan nổi tiếng như những địa phương khác nhưng vẻ đẹp bình dị của cánh đồng bát ngát lúa, khung cảnh yên bình, êm ả nơi làng quê em thì những nơi thành phố nhộn nhịp, đông đúc khó mà có được. Em yêu và rất tự hào về quê hương em, em yêu ở chính cái vẻ đẹp giản dị mà thanh bình ấy.
3. Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 Môn khác
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2022 - 2023 Có đáp án
- 71 đề thi giữa kì 1 Toán 5 năm 2022 - 2023 Tải nhiều
- Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022 - 2023
- Bộ 11 đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh năm 2022 - 2023
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 đầy đủ các môn năm 2022-2023
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2022 bao gồm đề thi môn Toán và Tiếng Việt chuẩn theo Thông tư 22. Các đề thi có đáp án và bảng ma trận cấu trúc đề thi chi tiết kèm theo. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.