Bộ đề thi học kì 1 lớp 5

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm học 2017 - 2018 theo Thông tư 22 được TimDapAnsưu tầm, tổng hợp trọn bộ 5 môn Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử - Địa Lý có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

1/ PHẦN ĐỌC: (10 điểm)

a/ Đọc thành tiếng (3 điểm): Giáo viên cho học sinh lần lượt bốc thăm các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn (Giáo viên kiểm tra từng học sinh vào ngày thứ 2,3 tuần 18)

Bài 1: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ (TÀI LIỆU TV5 TẬP 1B TRANG 4)

Từ đoạn "Một sớm chủ nhật đầu xuân đến có gì lạ đâu hả cháu?"

H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?

Bài 2: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON TÀI LIỆU TV5 TẬP 1B TRANG 42)

Từ đoạn "Qua khe lá đến xe công an lao tới."

H: Khi thấy gã trộm, cậu bé đã làm gì?

Bài 3: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (TÀI LIỆU TV5 TẬP 1B TRANG 81)

Từ đoạn "Già Rok xoa tay đến A, chữ, chữ cô giáo!"

H: Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?

Bài 4: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN (TÀI LIỆU TV5 TẬP 1B TRANG 48)

Từ đoạn "Nhờ phục hồi rừng ngập mặn đến bảo vệ vững chắc đê điều."

H: Rừng ngập mặn được phục hồi có tác dụng gì?

BÀI 5: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN (TÀI LIỆU TV5 TẬP 1B TRANG 99)

Từ đoạn "Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc đến còn cho thêm gạo, củi."

H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?

b/ Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)

NHỮNG TRANG SÁCH ĐẦU TIÊN

Ngoài những buổi lên lớp, về nhà Cung rất chăm đọc sách, chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn như: “Tứ thư”, “Ngũ kinh”. Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều.

Bên cạnh những lời dạy của cổ nhân trong kinh thư, có lẽ còn có những trang sách từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương đã dạy Nguyễn Sinh Cung biết phải làm gì và bài học làm người có ích mà Nguyễn Sinh Cung đã nhận thấy để tự răn mình là: Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gông xiềng nô lệ, thì một đấng nam nhi không thể lấy văn chương làm con đường tiến thân, không nên chỉ biết lo cuộc sống của riêng mình.

Vậy là trong tâm trí của cậu bé Làng Sen đã sớm xuất hiện tình yêu quê hương, để từ đó hình thành tình yêu Tổ quốc.

Trần Viết Lưu

*Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (0,5 điểm ) Nguyễn Sinh Cung đã đọc hết những cuốn sách nào? (M1)

A. “Tứ thư”, “Ngũ kinh”.

B. Truyện Kiều

C. Tam quốc diễn nghĩa

Câu 2: (0,5 điểm) Chi tiết nào trong bài cho ta biết Nguyễn Sinh Cung rất ham học? (M1)

A. Cung rất chăm đọc sách, chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn.

B. Những trang sách từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương đã dạy Nguyễn Sinh Cung biết phải làm gì.

C. Ngoài những buổi lên lớp, về nhà Cung rất chăm đọc sách, chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn như: “Tứ Thư”, “Ngũ kinh”

Câu 3: (0,5 điểm) Ngoài việc học trên lớp, học sách người lớn, Nguyễn Sinh Cung còn học ở đâu? (M2)

A. Học từ cuộc sống thiên nhiên.

B. Học từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương.

C. Học từ người thân như bố, mẹ…

Câu 4: (0,5 điểm) Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gông xiềng nô lệ, Nguyễn Sinh Cung đã tự răn mình điều gì? (M2)

Viết câu trả lời của em: ……………………………………………………………

Câu 5: (1 điểm) Điều gì đã xuất hiện trong tâm trí của cậu bé “Làng Sen”? (M3)

Viết câu trả lời của em: ……………………………………………………………

Câu 6: (1 điểm) Nội dung bài văn ca ngợi điều gì? (M4)

Viết câu trả lời của em: ……………………………………………………………

Câu 7: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả? (M1)

A. Nương thiện, con chăn, vầng trăng

B. Xâm lược, tấc bật, say sưa

C. Lần lượt, chưng cất, chào mào

Câu 8: (0,5 điểm) Trong câu: “Một cụ già nghiêng đầu, ngước mắt nhìn lên”. Có mấy động từ, đó là những từ nào? (M2)

Viết câu trả lời của em: ……………………………………………………………

Câu 9: (1 điểm) Tìm từ đồng nghĩa với từ “hạnh phúc”. Đặt câu với từ vừa tìm được (M3)

Viết câu trả lời của em: ……………………………………………………………..

Câu 10: (1 điểm) Đặt một câu thể hiện mối quan hệ tăng tiến (M4)

Viết câu văn của em: ……………………………………………………………..

2. PHẦN VIẾT: (10 điểm)

a, Chính tả - Nghe viết (2 điểm)

Bài: Mùa thảo quả

Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ duới đáy rừng.

Theo Ma Văn Kháng

b, Tập làm văn: (8 điểm)

Tả một người thân (ông, bà, bố, mẹ, chị hoặc em) mà em yêu quý nhất.

Đáp án và hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 5 học kì 1

1/ Phần đọc: (10 điểm)

a, Đọc thành tiếng: (3 điểm)

Bài

Đáp án

Điểm

Hướng dẫn chấm

1

Khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết vì Thu muốm Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn

1

Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hợp lý đoạn văn, biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc được 2 điểm.

Tùy theo mức độ sai sót của học sinh giáo viên có thể cho các mức điểm: 1,75 điểm; 1,25 điểm; 0,75 điểm.

2

Khi thấy gã trộm, cậu bé đã làm chạy theo đường tắt về quán bà Hai, xin bà gọi điện thoại báo cho chú công an

1

3

Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ: Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người ngồi im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong bao nhiêu tiếng cùng hò reo.

1

4

Rừng ngập mặn được phục hồi có tác dụng : Bảo vệ đê không còn bị xói lở, lượng hải sản phát triển mạnh, các loài chim nước trở nên phong phú hơn, thu nhập của người dân tăng lên đáng kể.

1

5

Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài: Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa khỏi bệnh cho cháu bé không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi.

1

b. Phần đọc hiểu : (7 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Hướng dẫn chấm

1

A

0,5

HS khoanh đúng đáp án được 0.5 điểm

2

C

0,5

3

B

0,5

4

Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gông xiềng nô lệ Nguyễn Sinh Cung đã tự răn mình là một đấng nam nhi không thể lấy văn chương làm con đường tiến thân, không nên chỉ biết lo cuộc sống của riêng mình.

0,5

HS nêu đủ ý được 0.5 điểm

5

Trong tâm trí của câu bé “Làng Sen” đã xuất hiện sớm tình yêu quê hương, để từ đó hình thành tình yêu Tổ quốc.

1

Trả lời đúng câu hỏi được 1 điểm.

6

Nội dung: Bài văn ca ngợi về tấm lòng yêu quê hương, đất nước sâu sắc của Bác Hồ.

1

HS nêu đúng nội nội dung hoặc nêu tương tự theo cách hiểu của mình được 1 điểm

7

C

0.5

HS khoanh đúng đáp án được 0.5 điểm

8

Có 3 động từ: nghiêng, ngước, nhìn

0.5

HS nêu được đúng đáp án 0.5 điểm

9

HS có thể tìm 1 trong các từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là: vui vẻ, sung sướng, vui sướng, vui mừng, phấn khởi, toại nguyện, mãn nguyện, thoải mái,….

VD: Cả lớp em vui vẻ liên hoan ẩm thực chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.

1

HS có thể tìm được một trong các từ nêu trên, đặt câu với từ vừa tìm được đúng được 1 điểm

10

VD1: Bạn Minh không những hiền lành còn học giỏi nhất lớp.

VD2: Mẹ em không chỉ nấu ăn ngon thêu thùa cũng rất giỏi

1

Đặt đúng cấu trúc câu, có sử dụng quan hệ tăng tiến được 1 điểm

2. Phần viết

Hướng dẫn chấm

1. Chính tả (2đ)

- Học sinh viết 90 chữ/ phút đúng tốc độ, đúng cả bài, đúng kĩ thuật, trình bày đẹp nét chữ khá rõ ràng. (2 điểm)

- Nhầm sang tiếng khác, sót tiếng, sai dấu, sai vần, âm đầu, sai 5 lỗi trừ 1 điểm

- Sai lỗi kĩ thuật toàn bài trừ không quá 0,25 điểm.

2. Tập làm văn (8đ)

- Học sinh viết đủ bố cục, đúng thể loại, câu văn đúng cú pháp, tả 1 người mà em yêu quý, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài)

+ Mở bài (1 điểm): Giới thiệu người định tả.

+ Thân bài (6 điểm):Tả được chi tiết về hình dáng, đặc điểm, hoạt động của người được tả.

+ Kết bài (1 điểm): Nêu cảm nghĩ của mình về người được tả theo cách kết bài đã học.

- Dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm 8,7,6,5,4,3; 2,5; 2; 1,5; 1 điểm cho phù hợp.

Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

2

1

1

6

Câu số

1 - 2

3 - 4

5

6

Số điểm

1

1

1

1

4

Kiến thức văn bản

Số câu

1

1

1

1

4

Câu số

7

8

9

10

Số điểm

0,5

0,5

1

1

3

Tổng số câu

3

3

2

2

10

Tổng số điểm

1,5

1,5

2

2

7

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng (1 điểm)

a. Giá trị chữ số 9 trong số 45,795 có giá trị là:

A. 90 B. 95 C. 9/100 D. 9/10

b. Số bé nhất trong các số: 3,445; 3,454; 3,455; 3,444 là:

A. 3,445; B. 3,454; C. 3,455 D. 3,444

Câu 2: Khoanh vào trước câu trả lời đúng (1 điểm)

a). 4\frac{3}{100} viết dưới dạng số thập phân là?

A. 3,445 B. 4,03 C. 4,3 D. 4,003

b). Viết thành tỉ số phần trăm: 0,58 = …….. %

A. 5,8% B. 0,58% C. 58% D. 580%

Câu 3: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)

a/. 369,4 + 284,2

b/. 516,40 - 350,28

Câu 4: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)

c/. 45,54 : 18

d/. 25,04 x 3,5

Câu 5: Tìm x (1 điểm) x + 18,7 = 50,5 : 2,5

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

Câu 6: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

a. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6 cm2 8 mm2 = …… cm2

A. 68 B. 6,8 C. 6,08 D. 6,008

b. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 2 tạ 50 kg = …… tạ

A. 2,50 B. 2,05 C. 250 D. 25

Câu 7: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (1 điểm )

Tam giác ABC có diện tích 40 cm2. Chiều cao AH có độ dài 8 cm. Độ dài đáy BC của tam giác ABC là:

A. 5cm B. 10 cm C. 15 cm D. 20 cm

Câu 8: Bài toán (1 điểm)

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26 m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài, trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 62,5%. Tính diện tích đất làm nhà.

Bài giải

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

Câu 9: Bài toán (1 điểm)

Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.

Bài giải

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

Câu 10: Bài toán (1 điểm)

Hai mảnh đất có diện tích bằng nhau. Mảnh thứ nhất là hình vuông có chu vi là 240 m. Mảnh thứ hai là hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 90m. Tính chiều cao của mảnh đất hình tam giác.

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

Đáp án và hướng dẫn giải môn Toán lớp 5 học kì 1

Câu 1, 2, 6: chọn đúng mỗi ý của câu được 0,5 điểm. cụ thể như sau:

1a. C

1b. D

2a. B

2b. C

6a. C

6b. A

Câu 3, 4: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm, đặt tính mà tính sai không được điểm.

Câu 5: (1 điểm ) x + 18,7 = 50,5 : 2,5

X + 18,7 = 20,2

X = 20,2 - 18,7

X = 1,5

Câu 7: Chọn đúng câu B được 1 điểm.

Câu 8, 9, 10: Học sinh thực hiện được các yêu cầu sau: Lời giải và phép tính đúng mỗi phần được điểm cụ thể phía dưới; lời giải sai, phép tính đúng không tính điểm câu đó chỉ bảo lưu kết quả để tính điểm câu sau. Đơn vị sai không được điểm cả câu. Học sinh có cách giải khác phù hợp căn cứ theo cách giải để cho điểm phù hợp.

Câu 8: Giải

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

26 : 4 = 6,5 (m) (0,25 đ)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

26 x 6,5 = 169 (m2) (0,25 đ)

Diện tích đất làm nhà là:

169 : 100 x 62,5 = 105,625 ( m2) (0,5 đ)

Đáp số: 105,625 m2

Câu 9:

Tỉ số phần trăm của số học sinh 11 tuổi là:

100 % - 75 % = 25 % (0,5 đ)

Số học sinh 11 tuổi là:

32 : 100 x 25 = 8 (học sinh) (0,5 đ)

Đáp số: 8 học sinh

Câu 10:

Cạnh mảnh đất hình vuông là:

240 : 4 = 60 (m) (0,25 đ)

Diện tích mảnh đất hình vuông là:

60 x 60 = 3600 (m2) (0,25 đ)

Chiều cao mảnh đất hình tam giác:

3600 x 2 : 90 = 80 (m) (0,5 đ)

Đáp số: 80 mét

Câu 8, 9, 10 Học sinh có cách giải khác phù hợp với đề bài, đúng được tính đủ điểm theo yêu cầu.

Phụ ghi: Làm tròn điểm VD: 5,25 = 5 ; 5,5= 6; 5,75= 6

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Toán theo TT 22

Mạch kiến thức, kỹ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc, viết, so sánh phân số, số thập phân.

Số câu

2

2

Số điểm

2,0

2,0

Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

Số câu

1

1

2

Số điểm

1,0

1,0

2,0

Tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết.

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

Đo độ dài, khối lượng và diện tích.

Số câu

1

1

2

Số điểm

1,0

1,0

2,0

Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .

Số câu

2

2

Số điểm

2,0

2,0

Giải bài toán có nội dung hình học (hình tam giác)

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

Tổng

Số câu

3

1

1

1

3

1

4

6

Số điểm

3,0

1,0

1,0

1,0

3,0

1,0

4,0

6,0

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5

I. Khoanh tròn chữ cái ( A, B, C hoặc D ) trước câu trả lời đúng

Câu 1. (1 điểm) Để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta cần? M1

A. Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.

B. Ăn uống đủ chất, tăng cường tập luyện thể dục thể thao

C. Thường xuyên tụ tập bạn bè để đi chơi

D. Uống nhiều bia rượu, hút thuốc lá, các chất gây nghiện

Câu 2. (1 điểm) Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do: M1

A. Kí sinh trùng gây ra

B. Một loại vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,… gây ra

C. Một loại vi rút do muỗi vằn truyền trung gian gây bệnh.

D. Do một loại vi khuẩn gây ra.

Câu 3. (1 điểm) Để xây tường, lát sân người ta sử dụng vật liệu nào? M1

A. Gạch.

B. Ngói

C. Thủy tinh.

D. Sắt.

Câu 4. (1 điểm) Các đồ vật làm bằng đất sét nung được gọi là gì? M1

A. Đồ gốm.

B. Đất sét.

C. Đồ sành

D. Đồ sứ

II. Tự luận

Câu 5. (1,5 điểm) Điền các từ (hợp tử, thụ tinh, phôi, bào thai, em bé) vào chỗ chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp. M2

Trứng đã................... ..........................được gọi là.............. ........................Hợp tử phát triển thành............................................rồi thành.....................................................................Bào thai được nuôi dưỡng và lớn lên trong bụng mẹ. Sau khoảng 9 tháng.........................................sẽ được sinh ra.

Câu 6. (1 điểm) Nêu tính chất của cao su? M2

Câu 7. (2,5 điểm) Chúng ta chỉ nên dùng thuốc khi nào? Khi mua thuốc cần chú ý điều gì? Hãy nêu tác hại của việc dùng thuốc không đúng? M3

Câu 8. (1 điểm) Em hãy nêu những việc nên làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ? M4

Đáp án và hướng dẫn giải môn Khoa học lớp 5 học kì 1

Mỗi câu đúng được 1 điểm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

C

A

A

Câu 5: (2 điểm) Mỗi ý nối đúng được 0,5 điểm

- 4 từ đầu mỗi từ đúng cho (0,25 điểm)

- Từ thứ 5 đúng cho (0,5 điểm)

Câu 6: ( 1 điểm) - Có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách nhiệt, cách điện; không tan trong nước, tan trong một số chất khác

Câu 7: (2 điểm)

- Nêu được chỉ dùng thuốc khi nào cho (1 điểm)

- Nêu được khi mua thuốc chú ý điều gì cho (0,5 điểm)

- Nêu được tác hại của việc dùng thuốc không đúng cho (1 điểm)

Câu 8: (1 điểm). - Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ là một học sinh em cần:

+ Tuân thủ luật lệ an toàn giao thông.

+ Đi đúng phần đường và đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

+ Thực hiện đúng chỉ dẫn của biển báo.

+ Không lạng lách đánh võng, đi dàn hàng ngang.

+ Tuyên truyền tới mọi người thực hiện tốt luật lệ an toàn giao thông...

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5

Mạch kiến thức

Số câu
và số
điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TN-KQ

TL

1. Con người

và sức khỏe

Số câu

2

1

1

1

2

3

Số điểm

2,0

1,5

2,5

1,0

2,0

5,0

2. Vật chất

Và năng lượng

Số câu

2

1

2

1

Số điểm

2,0

1,0

2,0

1,0

Tổng

Số câu

4

2

1

1

4

4

Số điểm

4,0

2,5

2,5

1,0

4,0

6,0

Đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 5

A. Phần Lịch sử

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. (1 điểm) Ai là người lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương? M1

A. Phan Bội Châu
B. Quang Trung
C. Trương Định
D. Tôn Thất Thuyết

Câu 2. (1 điểm) Năm 1947 thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên căn cứ Việt Bắc nhằm mục đích gì? M2

A. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta, mau chóng kết thúc chiến tranh.
B. Mau chóng kết thúc chiến tranh.
C. Khai thác khoáng sản.
D. Phát triển nông- lâm nghiệp.

Câu 3. (2 điểm) Sau cách mạng tháng 8 nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói và giặc dốt. M3

Câu 4. (1 điểm) Cuối bản Tuyên ngôn độc lập Bác Hồ thay mặt nhân dân khẳng định điều gì? M2

B. Phần Địa lý

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 5. (1 điểm) Phần đát liền của nước ta giáp với những nước nào? M1

A. Lào, Trung Quốc, Cam Pu Chia
B.Thái Lan, Trung Quốc, Cam Pu Chia
C. Thái Lan, Trung Quốc, Lào
D. Lào, Thái Lan, Cam Pu Chia

Câu 6: (1 điểm) Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là: M1

A. Trồng lúa
B.Trồng rừng
C. Chăn nuôi
D. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản

Câu 7. (2 điểm) Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, chế biến lương thực thực phẩm của nước ta lại tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển? M2

Câu 8. (1 điểm) Tỉnh Bắc Giang có những địa điểm du lịch nào? M4

Đáp án và hưỡng dẫn giải môn Lịch sử - Địa lý lớp 5

A. Phần Lịch sử

Câu 1: (1 điểm) Ý - D

Câu 2: 1 điểm. Ý - A

Câu 3: (2 điểm)

- Khẩu hiệu không một tấc đất bỏ hoang, "Tấc đát tấc vàng”. Những đoạn đê vỡ được đắp lại, nông dân hăng hái tham gia sản xuất...

- Phong trào xóa nạn mù chữ được phát động khắp nơi, các lớp học bình dân được mở...

Câu 4: (1 điểm)

- Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy.

B. Phần địa lý

Câu 5: (1 điểm) Khoanh vào A

Câu 6: (1 điểm) Khoanh vào A

Câu 7: (2 điểm)

- Vì vùng đồng băng và ven biển là nơi có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu phong phú, dân cư đông đúc,.....

Câu 6: (1 điểm )

Học sinh nêu được từ 3 địa điểm trở nên cho (1 điểm)

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Sử - Địa lớp 5

Mạch nội dung

Số câu
và số
điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

1. Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 – 1945).

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

1,0

1,0

1,0

1,0

2. Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

1,0

2,0

1,0

2,0

3. Việt Nam

Số câu

2

1

1

2

2

Số điểm

2,0

2,0

1,0

2,0

3,0

4. Châu Á

Số câu

Số điểm

Tổng

Số câu

3

1

2

1

1

4

4

Số điểm

3,0

1,0

3,0

2,0

1,0

4,0

6,0

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo thông tư 22 qua chuyên mục đề thi học kì 1 của chúng tôi. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.