Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm học 2018 - 2019 theo Thông tư 22 được TimDapAnsưu tầm, tổng hợp 2 môn Toán - Tiếng Việt có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các đề thi giữa kì 1 lớp 4. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi.
Đề bài: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Phần I: Trắc nghiệm. (3 điểm).
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng. (2 điểm).
1. Số “Ba mươi ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy” viết là:
A. 33300007
B. 33303007
C. 33330007
D. 30333007
2. Giá trị của chữ số 8 trong số 45873246 là:
A. 8000
B. 80000
C. 800000
D. 8000000
3. Trung bình cộng của 2 số là 234. Biết số thứ nhất là 196. Vậy số thứ hai là:
A. 215
B. 19
C. 38
D. 272
4. Số lớn nhất trong các số: 725369 ; 725396 ; 725936 ; 725693 là:
A. 725936
B. 725396
C. 725369
D. 725693
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. (1 điểm).
2 tấn 5 tạ = 2500kg ......
3m = 30cm ........
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính và tính. (2 điểm).
4556 + 3728
74928 – 5342
5034 x 8
14100 : 6
Bài 2: Tính. (1,5điểm).
1. Điền số vào chỗ chấm.
1/5 thế kỉ 17 năm = .......................... năm.
2. Tính giá trị biểu thức: 149 + 608 : 8 =
.....................................................
.....................................................
Bài 3: Hãy vẽ một đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng CD. (0,5 điểm)
Bài 4: Một miềng đất hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng là 30m. Chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tìm chiều dài và chiều rộng miếng đất đó? (2 điểm)
Bài 5: Bạn An dự định mua một bộ xếp hình giá 55 000 đồng. Mỗi ngày An để dành được 8000 đồng. Hỏi sau một tuần, bạn An có thể mua bộ đồ chơi đó không? Vì sao? (1 điểm)
Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Phần I: Trắc nghiệm: (3 điểm).
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng. (2đ).
Mỗi câu khoanh tròn đúng: đạt 0,5đ (0,5đ x 4 = 2đ)
1. B. 33303007
2. C. 800000
3. D. 272
4. B. 725396
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. (1đ).
Mỗi chữ Đ, S điền đúng: đạt 0,5đ (0,5đ x 2 = 1đ)
1. Đ
2. S
Phần II: Tự luận (7 điểm).
Bài 1: Đặt tính và tính. (2đ). Mỗi phép tính đúng: đạt 0,5đ (0,5đ x 4 = 2đ)
Lưu ý: - Ở phép tính chia yêu cầu HS đúng cả lượt chia mới có điểm.
Bài 2: Tính. (1,5đ).
1. Điền số vào chỗ chấm. (0,5đ). HS điền đúng đạt 0,5đ: 1/5 thế kỉ 17 năm = 37 năm.
2. Tính giá trị biểu thức. (1đ). Học sinh tính đúng mỗi bước được 0,5điểm.
149 + 608 : 8 = 149 + 76 (0,5đ)
= 225 (0,5đ)
Bài 3: Hãy vẽ một đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng CD. (0,5đ)
Học sinh vẽ được đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng CD và có kí hiệu góc vuông được 0,5điểm. Nếu thiếu kí hiệu góc vuông không có điểm.
Bài 4: (2đ) Mỗi lời giải đúng: 0,5đ. Mỗi phép tính đúng: 0,5đ
Chiều dài miếng đất là: (0,5đ)
(30 + 16 ) : 2 = 23 (m) (0,5đ)
Chiều rộng miếng đất là: (0,5đ)
23 – 16 = 7 (m) (0,5đ)
Đáp số: Chiều dài: 23m
Chiều rộng: 7m
Lưu ý: - Nếu học sinh không ghi đáp số hoặc ghi sai đáp số: trừ 0,5đ/toàn bài. Nếu học sinh không ghi đơn vị: trừ 0,5đ/toàn bài. Học sinh có thể diễn đạt lời giải khác và tính cách khác nhưng đúng ý vẫn được điểm.
Bài 5: (1đ) 1 tuần = 7 ngày
Số tiền An để dành sau 1 tuần là:
8000 x 7 = 56000 (đồng)
Trả lời được:
An có thể mua bộ đồ chơi đó vì bộ đồ chơi chỉ có 55000 đồng mà An để dành được 56000 đồng mà 56000 >55000 thì được 0,5 điểm.
Lưu ý: HS có thể diễn đạt cách khác nhưng đúng ý vẫn được điểm. Nếu HS thiếu bước đổi từ 1 tuần ra 7 ngày vẫn được điểm.
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Cấu trúc |
Nội dung từng câu |
Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) |
Tự luận (7 điểm) |
||||||||||||||
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
||||||||||
Số câu |
Số điểm |
Số câu |
Số điểm |
Số câu |
Số điểm |
Số câu |
Số điểm |
Số câu |
Số điểm |
Số câu |
Số điểm |
Số câu |
Số điểm |
Số câu |
Số điểm |
||
Số học |
Viết đúng số tự nhiên lên đến lớp triệu, hàng chục triệu. |
1 |
0.5 |
||||||||||||||
Tìm đúng giá trị của chữ số 8 trong 1 số. |
1 |
0.5 |
|||||||||||||||
Tìm 1 số khi biết trung bình cộng |
1 |
0.5 |
|||||||||||||||
Tìm số lớn nhất. |
1 |
0.5 |
|||||||||||||||
Tính giá trị biểu thức. |
1 |
1 |
|||||||||||||||
Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên |
1 |
2 |
|||||||||||||||
Đại lượng và đo đại lượng |
Đổi đơn vị đo thời gian |
1 |
0.5 |
||||||||||||||
Đổi đơn vị đo khối lượng |
1 |
0.5 |
|||||||||||||||
Đổi đơn vị đo độ dài |
1 |
0.5 |
|||||||||||||||
Yếu tố |
Vẽ đường thẳng vuông góc đi qua một điểm vuông góc với đường thẳng cho trước. |
1 |
0.5 |
||||||||||||||
Giải toán có lời văn |
Tìm chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật theo dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. |
1 |
2 |
||||||||||||||
Tìm số tiền để dành được để mua đồ chơi. |
1 |
1 |
|||||||||||||||
Tổng |
4 |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
3 |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
Đề bài: Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4
A. Kiểm tra đọc
Đọc thầm bài văn sau:
CHẬM VÀ NHANH
Sang học kì mới, cô giáo góp ý với lớp nên lập ra những đôi bạn cùng tiến. Dũng nhìn Minh, nhìn lại bản nhận xét. Ở đó, thật ít lời khen. Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều.
Mẹ nói, ngày bé, Minh bị một tai nạn, cánh tay phải của cậu bị ảnh hưởng. Vì vậy, Minh không được nhanh nhẹn như bạn bè.
“Chậm đâu phải lúc nào cũng không tốt. Nhai chậm để nghiền kĩ thức ăn, đi chậm để tránh những tai nạn đáng tiếc. Bạn chậm thì mình phải giúp bạn để bạn tiến bộ hơn chứ.” - Dũng thầm nghĩ.
Các bạn trong lớp đang nhao nhao chọn bạn cho mình. Dũng giơ tay:
- Em xin được học cùng với bạn Minh.
Không riêng gì Minh, cả lớp lẫn cô giáo đều nhìn Dũng. Dũng nói:
- Mẹ em nói em nhanh ẩu đoảng, làm gì cũng mau mau chóng chóng cho xong. Em mong được bạn Minh giúp em chậm lại.
Cho đến lúc về, đôi lần Dũng thấy Minh đang lén nhìn mình. Đột nhiên cậu ta lên tiếng:
- Cảm ơn cậu.
- Sao cậu lại cảm ơn tớ?
- Vì cậu đã chọn tớ. Tớ cứ nghĩ sẽ không ai chịu học với tớ.
Dũng cười:
- Tớ phải cảm ơn cậu mới đúng. Vì cậu đã cho tớ cơ hội được giúp đỡ người bạn tớ yêu quý.
Nhìn Minh đỏ mặt, Dũng thấy buồn cười. Chiều nay, Dũng sẽ xin bố bộ cờ vua, nghe nói, Minh rất thích chơi cờ.
Theo NHỮNG HẠT GIỐNG TÂM HỒN
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Minh là một cậu bé như thế nào?
A. Không nhanh nhẹn, có nhiều hạn chế.
B. Rất hiền lành và chăm chỉ học hành.
C. Học giỏi và có nhiều điểm mạnh.
Câu 2 (0,5 điểm). Vì lí do nào, Dũng xin được học cùng Minh?
A. Vì mẹ Dũng muốn Dũng giúp đỡ Minh.
B. Vì Dũng nghĩ giúp Minh sẽ được cùng bạn chơi cờ vua.
C. Vì Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là không tốt; bạn chậm thì mình phải giúp đỡ bạn tiến bộ.
Câu 3 (0,5 điểm). Dũng giải thích với cô và các bạn vì sao mình chọn học cùng Minh?
A. Nhà của Minh và Dũng gần nhau.
B. Minh và Dũng rất thân nhau.
C. Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm lại.
Câu 4*(1 điểm). Nếu chọn bạn để kết thành đôi bạn cùng tiến, em sẽ chọn một bạn như thế nào? Vì sao?
Câu 5 (1 điểm). Gạch dưới từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ có tiếng tự thay thế cho phù hợp.
A. Bắc rất tự trọng khi phát biểu trước lớp.
Từ thay thế:
B. Chúng ta tự mãn vì lịch sử chống giặc ngoại xâm vô cùng oanh liệt của cha ông.
Từ thay thế:
Câu 6 (1 điểm). Tìm danh từ, động từ trong câu Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều.
- Danh từ:
- Động từ:
Câu 7 (0,75 điểm). Nối câu có dùng dấu ngoặc kép ở cột bên trái với ô nêu đúng tác dụng của dấu ngoặc kép ở cột bên phải:
Câu |
Tác dụng của dấu ngoặc kép trong câu |
|
1. Quả đúng là “Học thầy không tày học bạn”. |
a. Đánh dấu lời nói trực tiếp |
|
2. Hà là “ca sĩ” nhí của lớp tôi. |
b. Đánh dấu từ ngữ mượn của người khác. |
|
3. Mẹ nói: “Con học giỏi, chăm ngoan là món quà lớn nhất đối với mẹ rồi!”. |
c. Đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. |
Câu 8 (1 điểm). Tìm 2 từ phức (1 từ láy, 1 từ ghép) chứa mỗi tiếng sau và ghi lại vào chỗ chấm:
A. vui à
B. thẳng à
Câu 9 (0,75 điểm). Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho thích hợp (chú ý viết hoa lại cho đúng): (a ma dôn, bắc kinh)
A. Thủ đô của Trung Quốc là
B. Dòng sông lớn chảy qua Bra-xin là
B. KIỂM TRA PHẦN VIẾT
A. Chính tả (2 điểm) Thời gian: 15 phút
Nghe viết:
Buổi sáng trên bờ biển
Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, trên phía quãng đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn, năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.
Bùi Hiển
B. Tập làm văn (8 điểm) Thời gian: 25 phút
Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1. Viết một đoạn văn (khoảng 12 đến 15 câu) nói về mơ ước của em.
Đề 2: Hãy viết một bức thư thăm hỏi và động viên một người bạn gặp hoàn cảnh khó khăn mà em biết.
Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
- Hình thức:
+ Giáo viên ghi tên bài, số trang và câu hỏi vào phiếu.
+ Gọi học sinh lên bốc thăm và về chuẩn bị trong khoảng 2 phút.
+ Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 75 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc đã nêu trong phiếu.
* Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng: 1 điểm
c. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
MA TRẬN PHẦN ĐỌC HIỂU
Mức độ Câu |
Nhận biết |
Hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng sáng tạo |
Tổng |
1, 2, 3 |
6, 7, 9 |
5, 8 |
4 |
9 |
|
Tổng điểm |
1,5 điểm |
2,5 điểm |
2 điểm |
1 điểm |
7 điểm |
ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC HIỂU (5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Đáp án |
A |
C |
C |
||||||
Điểm |
0,5đ |
0,5đ |
0,5đ |
1đ |
1đ |
1đ |
0,75đ |
1đ |
0,75đ |
Mức đánh giá |
1 |
1 |
1 |
4 |
3 |
2 |
2 |
3 |
2 |
Đáp án các câu tự luận:
Câu 4: HS trả lời theo ý kiến riêng của mình, tập trung vào các mặt như: học tập, đạo đức, địa bàn dân cư,...
VD: Em chọn bạn học khá, giỏi vì bạn có thể hướng dẫn em giải các bài toán khó, viết câu văn hay hơn,...
Em chọn một bạn ở gần nhà em vì ở gần em có thể tới nhà bạn để học nhóm.
Câu 5: Gạch chân đúng mỗi từ dùng sai được 0,25 điểm; tìm được đúng mỗi từ thay thế được 0,25 điểm
A. Từ dùng sai: tự trọngà từ thay thế: tự tin
B. Từ dùng sai: tự mãn à từ thay thế: tự hào
Câu 6: Tìm đúng mỗi danh từ, động từ được 1/3 điểm
- Danh từ: Dũng, Minh.
- Động từ: biết, cố gắng.
Câu 7: Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
1 - b
2 - c
3 – a
Câu 8: Tìm đúng mỗi từ được 0,125 điểm
Tiếng |
Từ ghép |
Từ láy |
A. Vui |
Vui mắt, vui thích, vui tai,... |
Vui vẻ, vui vầy,... |
B. Thẳng |
Thẳng tính, thẳng băng, ngay thẳng,... |
Thắng thắn, thẳng thừng,... |
Câu 9: Chọn đúng mỗi từ và viết hoa đúng được 0,375 điểm
A. Bắc Kinh
B. A-ma-dôn
B. Kiểm tra viết
1. Chính tả (2 điểm):
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn: 2 điểm.
- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm/1 loại lỗi.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề 1:
- Đảm bảo được các yêu cầu sau:
+ Học sinh viết được một đoạn văn theo yêu cầu của đề một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
Đề 2:
- Đảm bảo được các yêu cầu sau:
+ Học sinh viết được một bức thư đúng cấu trúc (có phần mở đầu, phần chính, phần cuối thư) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Biết thăm hỏi và động viên bạn lúc khó khăn. Lời thăm hỏi tự nhiên, tình cảm.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.