Đề khảo sát chất lượng môn Toán, Tiếng Việt
Đề khảo sát chất lượng tháng 10 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 năm học 2017 - 2018 có đáp án kèm theo là đề thi định kì nhằm đánh giá chất lượng học tập của học sinh lớp 4. Các thầy cô có thể tham khảo nhằm có định hướng ra đề ôn tập thích hợp. Các em học sinh có thể tự luyện đề nhằm củng cố kiến thức. Sau đây mời thầy cô và các bạn tham khảo.
Đề khảo sát chất lượng môn Toán tháng 10
ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 10
MÔN: TOÁN - NĂM HỌC: 2017-2018
(Thời gian: 50 phút không kể thời gian chép đề)
Giáo viên chép đề lên bảng, học sinh trực tiếp làm vào giấy kiểm tra.
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 7 yến 6kg = ……kg b, 4 phút = ….giây
c, 2 tấn 600 kg = …..kg d, 2 phút 15 giây =…….giây
Câu 2: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a, 47; 53; 36; và 52 b, 235; 428; và 120
Câu 3: Đặt tính rồi tính:
a, 76596 + 924 c, 168549 + 272364
b, 986986 - 79575 d, 76548 - 65458
Câu 4: Năm nay học sinh của một tỉnh miền núi trồng được 234900 cây, năm ngoái trồng được ít hơn năm nay 82 700 cây. Hỏi cả hai năm học sinh của tỉnh đó trồng được bao nhiêu cây?
Câu 5: Tìm số tròn trăm x, biết: 540 < x < 870
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THÁNG 10
MÔN: TOÁN - NĂM HỌC: 2017 - 2018
Câu 1: 1 điểm. (Mỗi phép tính điền đúng 0, 25 điểm).
a, 76 kg; b, 240 giây; c, 2600 kg; d, 135 giây
Câu 2: 2 điểm. (Mỗi số đúng 1 điểm).
a, 47
b, 261
Câu 3: 3 điểm. (Mỗi số đúng 0,75 điểm)
a, 77520 c, 440913
b, 907411 d, 11090
Câu 4: 3 điểm
Bài giải:
Năm ngoái trồng được số cây là: (0,25điểm)
234900 - 82700 = 152200 (cây) (1điểm)
Cả hai năm trồng được số cây là: (0,25 điểm )
234 900 + 152200 = 387100 (cây) (1điểm)
Đáp số: 387100 cây (0,5 điểm)
Câu 5: 1 điểm
540 < 600, 700, 800 < 840
Lưu ý: Câu 5 nếu học sinh nêu được 1 trong 3 số đó đều cho điểm tối đa. Điểm thừa từ 0,5 trở lên làm tròn thành 1.
Đề khảo sát chất lượng môn Tiếng Việt tháng 10
ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 10
MÔN: TIẾNG VIỆT - NĂM HỌC: 2017-2018
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng do GVCN tự kiểm tra.
II. Bài tập:
Chọn và ghi lại câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong câu: “Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Gà
Quanh quanh về đến Hàng Da.”
Có mấy danh từ?
a, Bốn danh từ.
b, Năm danh từ.
c, Sáu danh từ.
Câu 2: Dòng nào ghi đúng và đủ các danh từ trong câu trên?
a, Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Gà
b, Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Gà,về, đến
c, Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Gà, Hàng Da
Câu 3: Tiếng Trường gồm những bộ phận cấu tạo nào?
a, Có đủ âm đầu, vần và thanh.
b, Chỉ có âm đầu và vần.
c, Chỉ có vần và thanh.
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả (nghe - viết): (thời gian 20 - 25 phút)
Viết bài: “Một người chính trực” (SGK Tiếng Việt 4 tập 1 – trang 36) Viết đoạn từ: “Tô Hiến Thành …. Đến vua Lý Cao Tông…”
II. Tập làm văn: (thời gian 35 - 40 phút)
Em hãy viết một bức thư cho người thân ở xa (hoặc bạn) để hỏi thăm sức khỏe và chúc mừng sinh nhật
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THÁNG 10
MÔN: TIẾNG VIỆT - NĂM HỌC: 2017-2018
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
II. Bài tập: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
b, Năm danh từ.
Câu 2: (2 điểm)
c, Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Gà, Hàng Da
Câu 3: (1 điểm)
a, Có đủ âm đầu, vần và thanh.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả (nghe - viết): (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài viết và sạch đẹp. (5 điểm)
- Cứ sai 4 lỗi trừ 1 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,… trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
- Viết đúng bố cục, đúng yêu cầu, không mắc lỗi chính tả, dùng từ đặt câu, sạch sẽ,… (5 điểm).
- Tùy theo mức độ sai, thiếu về ý, câu, dùng từ, chính tả,… mà cho các mức điểm như: (4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 điểm)
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,… trừ 1 điểm toàn bài.
* Lưu ý: Làm tròn bài kiểm tra môn Tiếng Việt theo nguyên tắc 0,5 lên 1. Riêng từng bài đọc, viết không được làm tròn.