Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 4 năm 2022 Đầy đủ các môn được TimDapAnsưu tầm, tổng hợp trọn bộ 6 môn Toán, Tiếng Việt, Sử - Địa, Khoa học, Tin học, Tiếng Anh có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Mời các em học sinh tham khảo trọn bộ đề thi.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về đầy đủ bộ đề các môn.
Đề thi học kì 2 lớp 4
- Đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2022
- 1. Đề thi Toán lớp 4 kì 2
- 2. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt
- 3. Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
- 4. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4
- 5. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4
- 6. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Anh
- 7. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Đạo đức
- 8. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 4
Đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2022
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2022
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2022
- Đề thi Khoa học lớp 4 kì 2 năm 2022
- Đề thi Tin học lớp 4 kì 2 năm 2022
- Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 4 kì 2 năm 2022
1. Đề thi Toán lớp 4 kì 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời (kết quả) đúng nhất hoặc làm các bài tập sau theo yêu cầu.
Câu 1. (0,5 điểm) Trong số 912345; chữ số 1 có giá trị là:
A. 1
B. 1000
C. 12345
D. 10000
Câu 2. (0,5 điểm) Phân số lớn hơn phân số nào trong các phân số sau?
A.
B.
C.
D.
Câu 3. (0,5 điểm) Chữ số điền vào dấu * trong số 21* 34 để được số chia hết cho 9 là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 4. (0,5 điểm) Trong các phân số: phân số lớn hơn 1 là:
A.
B.
C.
D. Tất cả các phân số đã cho
Câu 5. (0,5 điểm) của 45m là:
A. 27m
B. 18m
C. 25m
D. 30m
Câu 6. (0,5 điểm) Trong hộp có 15 cây bút đỏ và 33 cây bút xanh. Tỉ số của số bút xanh và số bút trong hộp là:
A.
B.
C.
D.
Câu 7. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S. Hình bình hành ABCD (hình bên) có:
a) AB song song với AD
b) AD song song với BC
c) Chu vi hình bình hành ABCD là 20cm
d) Diện tích hình bình hành ABCD là 24cm2
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 8. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 106m2 = ................... dm2
b) 5tạ 8kg = ................... kg
c) 7dm2 9 cm2 = ...................... cm2
d) 2034kg = ......... tấn .......... kg
Câu 9. (2 điểm) Tính.
Câu 10. (2,5 điểm) Hai mảnh đất có tổng diện tích là 250m2. Mảnh đất thứ nhất có diện tích bằng 2/3 diện tích mảnh đất thứ hai.
a) Tính diện tích của mỗi mảnh đất.
b) Người ta lấy 3/5 diện tích của mảnh đất thứ hai để trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa.
Câu 11. (0,5 điểm) Viết phân số sau thành tổng của 3 phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
D |
A |
D |
B |
A |
C |
Điểm |
0,25 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Câu 7. a: S; b: Đ; c: Đ; d: S
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 8. (1 điểm) (Mỗi phần điền đúng được 0,5 điểm)
Câu 9. (2 điểm) (Mỗi phép tính đúng ở phần a; b được 0,5 điểm; phần c được 1 điểm)
Câu 10. (2,5 điểm)
Bài giải
- Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) (0,25 điểm)
- Diện tích mảnh đất thứ nhất là: 250: 5 x 2 = 100 (m2) (0,75 điểm)
- Diện tích mảnh đất thứ hai là: 250 – 100 = 150 (m2) (0,5 điểm)
- Diện tích đất trồng hoa là: 150 x = 90 (m2) (0,75 điểm)
Đáp số đúng: (0,25 điểm)
(HS làm cách khác đúng, cho điểm tương đương)
Câu 11. (0,5 điểm).
(Nếu thiếu bước mà đúng trừ 0,25 điểm)
>> Chi tiết: Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2021
2. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt
A. Phần đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm) GV cho học sinh bắt thăm đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu in sẵn (có hướng dẫn riêng)
II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
* Đọc thầm bài văn sau:
*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 9) và làm theo yêu cầu.
Câu 1. (0,5 điểm) Vì sao khi được đốt sáng, ngọn nến rất vui sướng?
A. Vì khi đốt sáng, ngọn nến trở nên lung linh rất đẹp
B. Vì ngọn nến thấy ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã đem ánh sáng cho cả nhà, nó thấy mình có ích
C. Vì nó nhận ra mình có sức mạnh đẩy lùi, chiến thắng được cả bóng tối
Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao ngọn nến lại nương theo gió để tắt đi không chiếu sáng nữa?
A. Vì khi cháy bị nóng quá, nến đau không chịu đựng được
B. Vì gió to, nến khó lòng chống chọi lại được
C. Vì nến sợ mình sẽ cháy hết, sẽ chịu thiệt thòi
Câu 3. (0,5 điểm) Ngọn nến có kết cục như thế nào?
A. Bị bỏ trong ngăn kéo, nằm buồn thiu, khó có dịp cháy sáng nữa
B. Được cắm trên một chiếc bánh sinh nhật
C. Được để trong hộp đồ khâu của bà dùng để chuốt cho săn chỉ
Câu 4. (0,5 điểm) Ngọn nến hiểu ra điều gì?
A. Ánh sáng của nến không thể so được với ánh sáng của đèn dầu
B. Là ngọn nến thì chỉ có thể được dùng khi mất điện
C. Hạnh phúc là được cháy sáng, sống có ích cho mọi người, dù sau đó có thể sẽ tan chảy đi
Câu 5. (0,5 điểm) Câu: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bây giờ?” thuộc loại câu nào?
A. Câu kể
B. Câu hỏi
C. Câu cảm
D. Câu khiến
Câu 6. (0,5 điểm) Trong câu: “Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến.”, bộ phận nào là vị ngữ?
A. đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến
B. chảy ra lăn dài theo thân nến
C. lăn dài theo thân nến
Câu 7. (0,5 điểm) Từ “hạnh phúc” trong câu: “Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người.” thuộc từ loại nào?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
Câu 8. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “lạc quan”?
A. tin tưởng, phấn khởi, hi vọng
B. tin tưởng, chán đời, thất vọng
C. rầu rĩ, bi quan, chán chường
Câu 9. (1 điểm) Trong câu: “Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm trong bóng tối.” có mấy tính từ?
A. Một tính từ (Đó là: ........................................)
B. Hai tính từ (Đó là: .................................................................)
C. Ba tính từ (Đó là: ...................................................................................)
Câu 10. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Câu 11. (1 điểm) Thêm trạng ngữ vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:
a) Trạng ngữ chỉ địa điểm:
.............................................................., nến đã được thắp lên.
b) Trạng ngữ chỉ thời gian:
..................................................................., nến được thắp lên.
B. Phần viết
I. Chính tả (2 điểm): Nghe viết - 15 phút
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi các loài chim đến. Chim nhỏ ở những cành thấp hơn. Chúng bay ríu rít, giọng cao, giọng trầm, chuyện trò với nhau tưng bừng, nhộn nhịp, lại tranh cãi với nhau như họp chợ. Nhưng cây gạo chỉ là câu lạc bộ để các đàn chim nghỉ ngơi trong chốc lát, chuẩn bị cho những chuyến bay dài mà thôi. Chúng không bao giờ làm tổ trên cây gạo. Vì cây gạo mềm dẻo, niềm nở đón và tiễn những làn gió qua lại.
(Theo Lý Khắc Cung)
II. Tập làm văn (8 điểm) - 35 phút
Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Gia đình em có nuôi một con vật, hãy tả con vật đó.
Đề 2: Em đã từng được quan sát một con vật trong vườn thú, trong trang trại hay ở một nơi khác. Hãy tả con vật đó.
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm (1 điểm)
+ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm (0,5 điểm)
+ Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm (0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
+ Đọc sai 2 đến 4 tiếng (0,5 điểm)
+ Đọc quá 2 phút, sai trên 5 tiếng (0 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng (0,5 điểm)
+ Trả lời sai hoặc không trả lời được (0 điểm)
II. Đọc hiểu: (7 điểm)
Câu 10: (1 điểm) HS nêu được các ý sau:
- Không nên sống ích kỉ, ích kỉ là một thói xấu hay gặp và dễ mắc phải. Không nên chỉ vì cái ích kỉ của bản thân mà không nghĩ đến người khác vì đem lại hạnh phúc cho người khác cũng là mang lại hạnh phúc cho chính mình
. - Dù ở vị trí nào chúng ta cũng phải biết cống hiến toàn bộ khả năng của mình để trở thành người sống có ích cho mọi người. Có như thế con người mới không hối tiếc vì đã sống hoài, sống phí.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Đáp án |
B |
C |
A |
C |
B |
A |
A |
C |
B |
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 điểm: mỏng manh, im lìm |
Câu 11: (1 điểm): HS đặt câu đúng yêu cầu, nội dung phù hợp mỗi phần được 0,5 điểm
B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (2 điểm)
- Bài viết tốc độ đạt yêu cầu (0,25 điểm)
- Chữ viết rõ ràng (0,25 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ (0,25 điểm)
- Trình bày đúng quy định (0,25 điểm)
- Viết sạch, đẹp (0,25 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm
2. Tập làm văn (8 điểm)
Bài viết rõ bố cục, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài: 1 điểm
* Mở bài: (1 điểm) giới thiệu được con vật em yêu thích
* Thân bài: (4 điểm), trong đó:
- Nội dung : + Tả ngoại hình: 1 điểm
+ Tả các hoạt động: 1 điểm
- Kĩ năng : + Trình tự miêu tả hợp lí: 1 điểm
+ Diễn đạt câu trôi chảy 1 điểm
* Kết bài: (1 điểm) Nêu được tình cảm….
Bài viết có sáng tạo, có hình ảnh (1 điểm)
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên vận dụng phù hợp để cho điểm học sinh
* Bài được 7,5 -> 8 điểm (điểm giỏi) phải là bài văn hay, không mắc lỗi chính tả.
(Nếu bài văn viết mắc từ 3 lỗi chính tả trở lên – không ghi điểm giỏi)
Lưu ý:
* Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang 10 điểm, không cho điểm 0, không cho điểm thập phân
- Khi chấm chính tả, GV cần gạch chân chữ viết sai. Lỗi do viết thiếu chữ GV ghi bổ sung các chữ còn thiếu bằng bút đỏ.
- Khi chấm TLV, cần gạch chân hoặc ghi kí hiệu lỗi về câu, từ, CT… Dựa vào hướng dẫn chấm, giáo viên cần có lời nhận xét cả bài chính tả và TLV. Lời nhận xét cần để HS hiểu lí do mình bị trừ điểm.
>> Chi tiết: Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Tiếng việt năm 2021
3. Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Câu 1: (0,5 điểm) Không khí được coi là trong lành khi nào?
A. Hoàn toàn không có bụi
B. Hoàn toàn không có vi khuẩn
C. Hoàn toàn không có hơi nước
D. Lượng các chất bẩn, chất độc lẫn trong không khí ở dưới mức có hại cho sức khỏe con người và cho các sinh vật khác.
Câu 2: (0,5 điểm) Động vật cần gì để sống và phát triển?
A. Có đủ không khí, không cần thức ăn, nước uống
B. Không cần không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng
C. Cần có đủ không khí, nước uống và ánh sáng
D. Cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng
Câu 3: (0,5 điểm) Con người sử dụng ánh sáng vào những việc nào sau đây?
A. Sản xuất
B. Học tập
C. Giải trí
D. Tất cả các việc trên
Câu 4: (0,5 điểm) Những trường hợp nào sau đây không là nguyên nhân làm ô nhiễm không khí?
A. Xả phân nước thải bừa bãi
B. Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu
C. Khai thác sử dụng năng lượng mặt trời, gió thay cho dùng than, củi
D. Khói từ nhà máy
Câu 5: (1 điểm) Điều gì xảy ra với cây nếu như không hề có ánh sáng?
A. Cây vẫn sống nhưng rụng hết lá
B. Cây vẫn sống nhưng còi cọc chậm phát triển
C. Cây không thể sống được
D. Cây sẽ quen dần với cuộc sống không có ánh sáng
Câu 6: (1 điểm) Tại sao người ta phải sục khí vào trong nước ở bể cá?
A. Để cung cấp khí các-bô-níc cho cá
B. Để cung cấp khí ni-tơ cho cá
C. Để cung cấp khí ô-xi cho cá
D. Để cung cấp hơi nước cho cá
Câu 7: (0,5 điểm) Trong quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường, động vật lấy những gì từ môi trường?
A. Khí ô-xi, các chất khoáng và nước
B. Khí ô-xi, các chất hữu cơ có trong thức ăn (từ thực vật hoặc động vật khác) và nước.
C. Khí các-bô-níc, các chất hữu cơ có trong thức ăn và nước
D. Khí các-bô-níc, các chất khoáng và nước
Câu 8: (0,5 điểm) Ý kiến nào sau đây nói không đúng về thực vật?
A. Thực vật lấy khí các-bô-níc và thải khí ô-xy
B. Hô hấp ở thực vật chỉ sảy ra ban ngày
C. Thực vật cần ô - xy trong quá trình quang hợp
D. Trong quá trình quang hợp thực vật chỉ hấp thụ chất khoáng
Câu 9: (1,5 điểm) Viết chữ Đ vào trước ý đúng, và chữ S vào trước những ý sai:
A. Con người có thể dùng ánh sáng nhân tạo (đèn điện) để thay thế hoàn toàn ánh sáng tự nhiên (Ánh sáng mặt trời)
B. Ánh sáng giúp con người nhìn thấy mọi vật, phân biệt được màu sắc, kẻ thù, các loại thức ăn, nước uống,...
C. Sự sống vần tồn tại và phát triển tốt khi không có ánh sáng mặt trời
D. Ánh sáng mặt trời giúp cơ thể tổng hợp vi – ta – min D, giúp răng và xương chắc khỏe và sưởi ấm cho cơ thể
E. Ánh sáng mặt trời không có hại gì đến cơ thể người
Câu 10: (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất của thực vật?
Câu 11: (1,5 điểm) Điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp
- Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, ánh sáng, không khí con vật này sẽ ........................................vì ..................................................................................................
- Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, không khí, thức ăn con vật này sẽ ………………................ vì ................................................................................................
Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, không khí, thức ăn, ánh sáng con vật này sẽ ……………………………............... vì ..................................................................
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
D |
D |
D |
C |
C |
C |
B |
B |
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
0,5 |
0,5 |
Câu 9: (1,5 điểm) S – Đ – S – Đ – S
Nếu sai một trường hợp trừ 0,25 điểm; sai 2 trường hợp trừ 0,75 điểm; sai 3 trường hợp trừ 1 điểm
Câu 10: (2 điểm) Nếu thiếu hoặc sai ý Dưới ánh sáng mặt trời trừ 0,5 điểm; thiếu hoặc sai mỗi ý vào chỗ chấm còn lại trừ 0,25 điểm
Câu 11: (1,5 điểm) Nếu thiếu hoặc sai mỗi ý vào chỗ chấm trừ 0,25 điểm
Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, ánh sáng, không khí con vật này sẽ chết vì thiếu thức ăn
Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, không khí, thức ăn con vật này sẽ yếu ớt vì thiếu ánh sáng
Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, không khí, thức ăn, ánh sáng con vật này sẽ sống bình thường vì có đủ các điều kiện sống
>> Chi tiết: Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Khoa học năm 2021
4. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4
(Đánh dấu x vào □ trước câu trả lời đúng nhất trong câu 1, 2, 6 và 7)
A. LỊCH SỬ
Câu 1. Người anh hùng lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn là:
□ Lê Lợi
□ Lý Thường Kiệt
□ Trần Hưng Đạo
□ Lê Hoàn
Câu 2. Bản đồ Hồng Đức ra đời vào thời vua:
□ Lê Thái Tổ
□ Lê Nhân Tông
□ Lê Thái Tông
□ Lê Thánh Tông
Câu 3. Nối tên tác phẩm ở cột A với tên tác giả tương ứng ở cột B:
A |
B |
|||
Quốc Âm thi tập |
· |
· |
Lê Thánh Tông |
|
Bộ Đại Việt sử kí toàn thư |
· |
· |
Nguyễn Trãi |
|
Hồng Đức quốc âm thi tập |
· |
· |
Ngô Sĩ Liên |
|
Đại thành toán pháp |
· |
· |
Lương Thế Vinh |
Câu 4. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?
Câu 5. Em biết gì về công lao của vua Quang Trung đối với đất nước?
Em hãy viết 1 câu bày tỏ nhận định của mình về vua Quang Trung.
B. ĐỊA LÍ
Câu 6. Điền các từ: muối biển, dầu mỏ , cát trắng, khí đốt vào chỗ trống thích hợp:
Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa nước ta là .............................. và ................................Ngoài ra, vùng biển nước ta còn cung cấp ............................. và ...............................
(Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước các ý của câu 7)
Câu 7. Di tích lịch sử ở thành phố Hồ Chí Minh mà em biết là:
□ Đầm Sen, Suối Tiên, Thảo Cầm Viên
□ Bến Nhà Rồng, Dinh Thống Nhất
Câu 8. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp:
A |
B |
|||
Đá mỹ nghệ |
· |
· |
từ Đà Nẵng đưa đi nơi khác. |
|
Ô tô, máy móc, thiết bị |
· |
|||
Hải sản (đông lạnh, khô) |
· |
· |
nơi khác đưa đến Đà Nẵng. |
Câu 9. Em biết gì về chợ nổi ở đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung?
>> Chi tiết đáp án: Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý năm 2021 Có đáp án
5. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4
A. Lý thuyết (4 điểm).
Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5, hoàn thiện câu 6, 7, sửa lỗi câu lệnh sai thành câu lệnh đúng ở câu 8.
Câu 1. Biểu tượng nào sau đây là biểu tượng của phần mềm Logo em học?
Câu 2. Để thực hiện thao tác chèn hình vào văn bản em thực hiện thao tác nào dưới đây?
A. Insert->Table
C. Insert->Picture
B. Insert->Shapes
D. Insert->Symbol
Câu 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Các trang trình chiếu đều có chung một màu nền?
B. Em không thể chèn các hình, tranh ảnh vào trang trình chiếu
C. Trong một trang trình chiếu, số trang trình chiếu không vượt quá 10 trang.
D. Em có thể sao chép nội dung từ phần mềm khác vào trang trình chiếu.
Câu 4. Để tạo hiệu ứng chuyển động cho văn bản, em chọn nút lệnh nào dưới đây?
Câu 5. Lệnh Wait 120 trong câu lệnh có ý nghĩa nào dưới đây?
Rùa dừng lại 120 giây trước khi thực hiện công việc tiếp theo.
Rùa tạm dừng 120 tích tắc trước khi thực hiện công việc tiếp theo.
Rùa lùi lại 120 bước
Rùa thực hiện xong toàn bộ công việc và dừng lại.
Câu 6. Hãy điền thứ tự đúng vào chỗ chấm để tạo hiệu ứng chuyển động nâng cao.
Bước ………: Chọn thẻ Animations, chọn Custom Animations
Bước ………: Chọn phần văn bản muốn tạo hiệu ứng
Bước ………: Trên cửa sổ bên phải trang soạn thảo, chọn Add Effect rồi chọn hiệu ứng từ danh sách như hình bên.
Câu 7. Em hãy điền hành động của Rùa vào ô trống:
Lệnh đầy đủ |
Hành động của Rùa |
ForwarD 100 |
....................................................................................................... |
PenDown |
....................................................................................................... |
Câu 8. Em hãy chỉnh sửa lại các dòng lệnh dưới đây để được các dòng lệnh đúng.
CS PU PDFD 100RT 90, BK 100 >> ……………………………………………………………
B. Thực hành (6 điểm)
Câu 9. Tạo bài trình chiếu có chủ đề “Bạn bè”, gồm 3 trang trình chiếu có sử dụng hiệu ứng cơ bản. Lưu tên bài là tên mình (Ví dụ: Nguyễn Thị Hoa 4A) trên máy tính.
Câu 10. Thực hiện thao tác gõ các câu lệnh để Rùa vẽ được hình dưới đây:
>> Chi tiết: Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Tin học năm 2021 có đáp án
6. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Anh
I/ Listen and circle the correct answer
1. Linda likes playing with _______________ very much.
A. pets
B. toys
C. birds
2. My father works in a ____________. He works in an office.
A. bank
B. zoo
C. lake
3. What do you do at break time? - I play ___________.
A. football
B. basketball
C. volleyball
4. What do you do at ______________? - We get presents from Santa Claus.
A. Thanksgiving
B. Easter
C. Christmas
5. This is my new ____________. - Oh, it’s beautiful and modern.
A. cellphone
B. radio
C. computer
II/ Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest
1. A. ship |
B. hill |
C. kite |
D. chip |
2. A. field |
B. chief |
C. quiet |
D. piece |
3. A. age |
B. village |
C. message |
D. shortage |
III/ Look at the picture and complete the words
1. Go f _ s _ _ _ g |
2. _ h _ _ s |
3. M _ n _ e y |
4. _ a _ _ r y |
IV/ Choose the correct answer A, B, C or D
1. What time do you have dinner? - I have dinner __________ a quarter past seven.
A. on
B. at
C. in
D. for
2. ___________ is the jumper? - It’s 230,000 dong
A. How much
B. How many
C. How price
D. What price
3. What’s your favorite food? - I like ___________.
A. chikens
B. chicken
C. a chicken
D. the chicken
4. I’m very thirsty. - ____________ some tea?
A. Do you like
B. Would you
C. Would you like
D. What’s about
5. My parents and I ____________ going to have a holiday in Ha Long Bay next month.
A. am
B. is
C. are
D. do
6. Where are they going ________ May?
A. on
B. in
C. at
D. about
V/ Read the text and answer the following questions
This is William. He is a fireman. He is big and strong. He works at the fire station. He helps people. Every day, he gets up at five. He takes a shower and has big breakfast. At 6 o’clock, he rides his bike to the fire station. He returns home at 9 p.m. He feeds his dogs and watches T.V with his parents. At ten o’clock, he goes to bed.
1. What does William do?
___________________________________________
2. Where does he work?
___________________________________________
3. Does he get up early?
___________________________________________
4. What time does he come home?
___________________________________________
5. What does he do in the evening?
___________________________________________
VI/ Reorder these words to have correct sentences
1. What/ you/ do/ to/ see/ want/ animal/ ?/
___________________________________________
2. How/ the/ much/ is/ elephant/ T-shirt/ ?/
___________________________________________
3. New York/ We/ going/ are/ to/ ./
___________________________________________
-The end-
Đáp án đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021
I/ Listen and circle the correct answer
1. A |
2. A |
3. C |
4. C |
5. C |
II/ Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest
1. C |
2. C |
3. A |
III/ Look at the picture and complete the words
1. Go fishing
2. Shoes
3. Monkey
4. Bakery
IV/ Choose the correct answer A, B, C or D
1. B |
2. A |
3. C |
4. C |
5. C |
6. B |
V/ Read the text and answer the following questions
1. He is a fireman
2. He works at the fire station
3. Yes, he does
4. He comes home at 9 p.m
5. He feeds his dogs and watches T.V with his parents.
VI/ Reorder these words to have correct sentences
1. What animal do you want to see?
2. How much is the elephant T-shirt?
3. We are going to New York.
>> Chi tiết: Đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021
7. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Đạo đức
Câu 1: Người nào sau đây sẽ được mọi người tôn vinh?
A. Nghề lao công.
B. Giáo viên.
C. Kĩ sư.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: Hành vi nào sau đây sẽ bị lên án?
A. Ăn trộm chó.
B. Giáo viên dạy học cho học sinh.
C. Bác sĩ khám bệnh cho bệnh nhân.
D. Thợ xây xây nhà.
Câu 3: Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy, hành động đó thể hiện?
A. Khinh thường người khác.
B. Lịch sự với mọi người.
C. Hòa đồng với mọi người.
D. Trung thực với mọi người.
Câu 4: Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. Việc làm đó thể hiện?
A. Không hòa đồng.
B. Không tiết kiệm.
C. Không sống chan hòa.
D. Không lịch sự với mọi người.
Câu 5: Biện pháp bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng là?
A. Lau chùi, dọn dẹp.
B. Tu sửa lại các công trình hư hỏng.
C. Báo với công an khi công trình bị trộm cắp.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6: Hành động thể hiện phá hủy công trình công cộng là?
A. Đập biển an toàn giao thông.
B. Làm méo gương lồi ở trục đường.
C. Làm gãy biển báo an toàn giao thông để mang đi bán.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 7: Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó. Việc làm này thể hiện điều gì?
A. Bạn Cường đã làm sai
B. Bạn Cường không có tình yêu thương người khác
C. Bạn Cường đã thể hiện lòng nhân đạo với người khác
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8: Em sẽ làm gì khi thấy bạn Nam (bạn học cùng lớp em) là một người khuyết tật và không thể tự đi học được?
A. Không làm gì cả
B. Em sẽ giúp bạn đi học
C. Không làm gì mà chỉ nói với những người khác
D. Để cho bạn Nam tự đi học một mình
Câu 9: Trong đợt dịch cúm Virus Corona, theo thông cáo của Bộ Y tế: “Yêu cầu mọi người khi tiếp xúc với người khác phải đeo khẩu trang”. Và em thấy cửa hàng thuốc bên cạnh nhà mặc dù có rất nhiều khẩu trang, nhưng họ lại không bán hoặc bán với giá cao rất nhiều lần so với những ngày bình thường. Điều này thể hiện điều gì?
A. Họ tốt bụng với những người khác
B. Họ không có lòng nhân đạo với cộng đồng
C. Họ có trách nhiệm với cộng đồng
D. Họ yêu thương những người xung quanh
Câu 10: Vào ngày nghỉ các bạn học sinh được thông báo đi vệ sinh đường phố nhằm làm sạch môi trường. Nhưng em lại thấy bạn Hòa lại trốn tránh và tìm mọi lý do để không tham gia. Điều này thể hiện điều gì?
A. Bạn Hòa là người có trách nhiệm
B. Bạn Hòa là người không có trách nhiệm với cộng đồng
C. Bạn Hòa là người yêu thương môi trường
D. Bạn Hòa là người có ý thức với việc bảo vệ môi trường sống
Câu 11: Em sẽ làm gì khi thấy các bạn ở vùng bị lũ lụt không có quần áo mặc và không có sách vở để đi học?
A. Không làm gì cả vì không phải việc của mình
B. Không nói gì
C. Xin tiền bố mẹ để ủng hộ các bạn
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12: Em hãy dự đoán xem điều gì có thể xảy ra khi: Một nhóm học sinh đang đá bóng giữa lòng đường
A. Vẫn chơi bóng an toàn
B. Có đông người cổ vũ
C. Không sao cả
D. Có thể sẽ bị tai nạn giao thông
Câu 13: Em sẽ làm gì khi nhìn thấy hai bạn nhỏ đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa?
A. Khuyên hai bạn nên tránh xa đường tàu vì sẽ dễ xảy ra tai nạn
B. Ngồi chơi cùng hai bạn
C. Bỏ đi nơi khác
D. Không làm gì và về kể chuyện này với bố mẹ
Câu 14: Thấy bố mẹ phơi rơm rạ trên đường quốc lộ. Em sẽ làm gì?
A. Tham gia làm cùng bố mẹ
B. Im lặng
C. Khuyên bố mẹ không nên làm như vậy vì vi phạm luật giao thông
D. Không làm gì cả
Câu 15: Trong kỳ nghỉ Tết, thấy bố em đã uống rượu say nhưng vẫn muốn đi xe máy. Em sẽ làm gì?
A. Ngồi cùng xe với bố để đảm bảo an toàn
B. Cương quyết không để bố đi xe máy
C. Nhờ người khác ngồi cùng bố để đảm bảo an toàn
D. Không làm gì cả
Câu 16: Thấy một nhóm bạn học đang đứng xem và cổ vũ cho đám thanh niên đua xe máy trái phép. Em sẽ làm gì?
A. Tham gia cổ vũ cùng các bạn
B. Không nói gì mà chỉ đứng xem
C. Khuyên các bạn không nên xem và cổ vũ cho việc đua xe máy trái phép
D. Bỏ đi nơi khác
Câu 17: Khi đi chợ cùng mẹ em thấy mọi người hay sử dụng túi nilong để dựng thức ăn khi mua về. Em sẽ khuyên mẹ như thế nào?
A. mặc kệ.
B. khuyên mẹ mang làn đi đựng thức ăn mua ngoài chợ.
C. không nói gì.
D. vứt túi nilong ngoài chợ chỉ lấy thức ăn mang về.
Câu 18: Vào hàng tháng, khu phố em thường vận động mọi người quét dọn khu dân cư, việc làm đó thể hiện?
A. bảo vệ môi trường.
B. phá hủy môi trường.
C. hòa đồng với mọi người.
D. đoàn kết mọi người.
Câu 19: Khi nhìn thấy có người chặt cây xanh ở ven đường phố ở Hà Nội thì em sẽ?
A. mặc kệ.
B. bỏ đi.
C. đe dọa.
D. báo với công an nơi gần nhất.
Câu 20: Để hạn chế việc mọi người xả rác ra môi trường em sẽ?
A. tuyên tuyền mọi người hạn chế sử dụng túi nilong.
B. tuyên truyền mọi người thường xuyên quét dọn vệ sinh nơi ở.
C. khuyên mọi người vứt rác đúng nơi quy định.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 4 môn Đạo Đức
8. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 4 năm 2021 đầy đủ các môn
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4 năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 4 năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 4 năm 2021
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử Địa, Khoa học, Sử, Địa chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.