Bộ đề ôn thi học kì 1 lớp 3 năm 2019 - 2020 bao gồm 08 đề ôn tập Toán có đáp án và 10 đề thi môn Toán cùng với 05 đề ôn tập môn Tiếng Việt được sưu tầm từ các đề trong cả nước trong các năm vừa qua và được biên soạn thành đề mới để ôn luyện môn Toán lớp 3, chuẩn bị ôn luyện cho kì thi cuối kì 1.

1. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 1

Bài 1. Viết (theo mẫu):

Đọc số

Viết số

Một trăm sáu mươi

160

Một trăm sáu mươi mốt

.............................................

354

.............................................

307

Năm trăm năm mươi lăm

Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống:

310

311

....

....

314

.....

.....

317

Bài 3. Tính nhẩm:

400 + 300 = .....

700 - 400 = .....

500 + 40 = .....

540 - 500 = .....

Bài 4. Đặt tính rồi tính:

35 x 2

205 x 4

396 : 3

Bài 5. Đặt tính rồi tính:

256 + 125

417 + 168

541 - 127

Bài 6. Số?

8hm = … m

8m = … dm

3m = … dm

4dm = ... mm

Bài 7. Trong hình tứ giác MNPQ, góc nào là góc vuông? Góc nào là góc không vuông?

Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 1

Góc vuông: .......................................................................................................................

Góc không vuông: ............................................................................................................

Bài 8: Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?

............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

2. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 2

Bài 1. Tính nhẩm:

4 x 5 = ............;

7 x8 = ...........;

45 : 9 = ...............;

64 : 8 = ................;

Bài 2. Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số sau: 375, 421, 573, 241, 735, 142

a) Số lớn nhất là số: ..........................

b) Số bé nhất là số : .................................

Bài 3. Viết vào ô trống (theo mẫu):

Cạnh hình vuông

8cm

12cm

31cm

Chu vi hình vuông

8 x 4 = 32 (cm)

Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

a) Giá trị của biểu thức 288 + 24 : 6 là 292 …..

b) Giá trị của biểu thức 138 x (174 – 168) là 826 …..

Bài 5.

6m 3cm ....... 7m

5m 6cm ....... 5m

6m 3cm ....... 630cm

5m 6cm ........ 506cm

Bài 6. Đặt tính rồi tính:

213 x 3

208 x 4

684 : 6

630 : 9

Bài 7. Tính:

a) 163g + 28g = ............. ;

b) 96g : 3 = ............;

Bài 8. Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã bán 1/6 số máy bơm đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?

Giải

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Bài 9. Tính chiều rộng hình chữ nhật, biết nửa chu vi hình chữ nhật đó là 60m và chiều dài là 40m.

Giải
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

...............................………………………………………………………………………

3. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 3

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Tính:

a) 2 × 1 = 3 ☐

5 × 5 = 25 ☐

9 × 3 = 12 ☐

20 × 4 = 80 ☐

b) 2 : 1 = 2 ☐

5 : 5 = 0 ☐

9 : 3 = 3 ☐

20 : 4 = 10 ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Lớp 3A có 9 bàn học, mỗi bàn có 4 học sinh. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?

A) 26 học sinh

B) 30 học sinh

C) 36 học sinh

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

5 × 3 + 5 + 5 > 5 × 5

5 × 3 + 5 + 5 = 5 × 5

5 × 3 + 5 + 5 < 5 × 5

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 3

Chu vi hình vuông ABCD là:

60cm ☐

90cm ☐

120cm ☐

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tính: 6 × 4 + 5 =…

A) 54

B) 34

C) 29

D) 30

Câu 6. Đặt tính rồi tính.

417 − 302

139 − 57

452 − 254

Câu 7. Tính

18 : 3 + 3 =

6 × 2 + 18 =

24 : 3 − 2 =

Câu 8. Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy bạn?

Câu 9. Tìm x

x − 248 = 968 − 809

x + 235 = 418 + 184

Câu 10. Điền dấu các phép tính thích hợp vào ô trống giữa các số để có kết quả đúng.

Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 3

4. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 4

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) 234 + x = 165 + 578

Giá trị của x là:

A) 409

B) 499

C) 509

b) x − 125 = 524 − 109

Giá trị của x là:

A) 450

B) 540

C) 560

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Có 40 bông hoa, cắm vào mỗi lọ 5 bông. Hỏi cắm được bao nhiêu lọ hoa?

6 lọ ☐

7 lọ ☐

8 lọ ☐

Câu 3. Điền số thích hợp vào ô trống.

Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 4

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tìm một số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng chục. Chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị.

A) 630

B) 631

C) 641

Câu 5. Không cần thực hiện phép tính, hãy điền dấu (>,<,=)

a) 9 + 9 + 9 ☐ 9 × 3

b) 6 × 5 + 7 ☐ 6 × 6

Câu 6. Tìm x

a) 4 × x = 72 − 40

b) X: 2 + 2 = 32

Câu 7. Tính:

a) 8 × 6 + 68 =

b) 9 × 5 − 3 =

c) 48: 8: 3 =

d) 54: 6 × 3 =

Câu 8. Hiện nay bố 36 tuổi, gấp 4 lần tuổi Nam. Hỏi 6 năm trước tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam?

Câu 9. Nếu Khuê cho Tú 6 nhãn vở thì số nhãn vở của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu Khuê hơn Tú bao nhiêu nhãn vở?

Câu 10. Tính bằng cách nhanh nhất.

10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 =

5. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 5

Bài 1. Nối: (1 điểm)

5 x 5

25

8 x 8 -30

17

9 x 3 -10

34

12 + 45

41

77 - 12 x 3

16

103 - 55 - 32

57

Bài 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (1,5 điểm)

a) Giá trị của biểu thức 64 : 8 + 30 là: (1 điểm)

a. 37

b. 38

c. 39

b) Xem đồng hồ: (0,5 điểm)

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

a. 1 giờ kém 5 phút

b. 10 giờ 1 phút

c. 10 giờ 5 phút

Bài 3. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a/ 536 + 248

b/ 938 – 385

c/ 306 x 2

d/ 734 : 5

Bài 4. Đánh dấu x vào câu trước câu trả lời đúng (1,5 điểm)

1 dam =....................... m

A, 10

B, 1000

C, 100

Bài 5: (2 điểm)

Một cửa hàng có 36 xe ô tô, đã bán được 1/ 4 số ô tô đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ô tô?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Bài 6. Tính chu vi hình vuông có cạnh bằng 7cm (1 điểm)

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Bài 7. Tìm x: (1 điểm)

a/ x : 7 = 49

b/ 32 : x = 8

6. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 6

Bài 1: Tính nhẩm: (1 điểm )

7 x 8 = ... ...

63 : 7 = ... ...

8 x 9 = ... ...

56 : 7 = ... ...

Bài 2: Đặt tính rồi tính: (2 điểm )

456 : 4

637 : 9

269 x 7

157 x 8

Bài 3: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (2 điểm )

a/. Dấu phải điền vào ô trống ở phép so sánh sau đây 500g + 60g ... 560g là:

A. >

B. <

C. =

D. Không điền được dấu nào.

b/. Số bé là số 5 số lớn là số 20. Số lớn gấp số bé số lần là:

A. 2

B. 4

C. 6

D. 8

c/. Giá trị của biểu thức 9 x 6 là:

A. 36

B. 15

C. 54

D. 63

d. Đồng hồ hình bên chỉ:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán

A. 10 giờ.

B. 2 giờ.

C. 10 giờ 10 phút.

D. 2 giờ kém 10 phút.

Bài 4: (1 điểm ) Tính?

35 x 4 – 100

63 : 9 x 8

Bài 5: (1 điểm ) Viết vào ô trống theo mẫu:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán

Trong hình tứ giác ABCD có 2 góc vuông và hai góc không vuông.

Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

a) Góc có đỉnh . . . . . . . . . . . là góc vuông.

b) Góc có đỉnh . . . . . . . . . . . là góc không vuông

Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : (1 điểm)

15 ; 19 ; 23 ; ….. ; ….. ; ….. ; ….. ;

Bài 7: (2 điểm) Một kho thóc có 96 bao thóc. Người ta đã bán hết 1/3 số bao thóc trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu bao thóc?

Giải:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

7. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 7

1. (1 đ)

a/ Khoanh vào số lớn nhất:

627 ; 276 ; 762 ; 672 ; 267

b/ Khoanh vào số bé nhất:

267 ; 627 ; 276 ; 762 ; 726 ; 672

2. (1 đ) Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

Đọc số

Viết số

Bảy trăm sáu mươi

777

Hai trăm ba mươi mốt

505

3. (1 đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Kết quả của phép nhân 47 x 8 là:

A. 367

B. 376

C. 476

D. 126

4 . (1 đ) Đặt tính rồi tính:

a/ 849 - 86

b/ 361 : 3

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

5. (2 đ) Tính:

a/ 6 x 10 - 23 ......................................

b/ 6 x 4 + 15 ........................................

6. (1 đ) Dấu cần điền vào chỗ ....là:

4m 3 cm......430 cm

A. <

B. >

C. =

7. (1đ ) Đúng ghi Đ sai ghi S. Hình vẽ dưới đây có:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán

a/ 1 góc vuông

b/ 2 góc vuông

c/ 3 góc vuông

d/ 4 góc vuông

8. (2đ) Minh có quyển truyện dày 132 trang. Minh đã đọc được 1/4 số trang của quyển truyện đó. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển truyện?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

8. Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 8

Bài 1: Tính nhẩm. (1 điểm)

8 x 7 =........

6 x 9 =......

42 : 6 =.......

49 : 7 = ......

Bài 2: Đặt tính rồi tính. (2 điểm)

a. 37 x 6

b. 770 + 146

c. 639 – 184

d. 542 : 6

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm)

a) 7 x 9 – 18 = ……………

b) 24 : 6 + 14 = …………..

Bài 4: Tìm X. (1 điểm)

a) X x 7 = 49

b) X : 7 = 6

Bài 5: Khoanh vào câu trả lời đúng nhất. (1 điểm)

a) 56m : 7 =……m

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

b) Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán

A. 7 giờ 50 phút

B. 8 giờ 55 phút

A. 9 giờ 15 phút

A. 10 giờ 25 phút

Bài 6: Hình bên có mấy hình tam giác, hình tứ giác (1 điểm)?

A, Có........ hình tam giác.

B, Có........ hình tứ giác.

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán

Bài 7: (1 điểm)

Hình chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng 7 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó?

Bài giải

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Bài 8: (2 điểm)

Bác Năm nuôi 48 con gà, bác đã bán đi 1/3 số gà đó. Hỏi bác Năm còn lại bao nhiêu con gà?

Bài giải

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

9. Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 1

A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm).........................................

(HS bốc thăm, đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi do GV nêu)

II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (4 điểm) Trong thời gian 30 phút.

* Đọc thầm bài: “Giọng quê hương” (SGKTV3 – T1) Trang 76, sau đó khoanh vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:

1/ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?

a. Cùng ăn với ba người trong quán.

b. Cùng ăn với ba người thanh niên.

c. Cùng ăn với bà chủ quán.

2/ Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?

a. Vì Thuyên và Đồng mời uống nước.

b. Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung.

c. Vì Thuyên có giọng nói miền Bắc.

3/ Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương?

4/ Trong các đoạn trích sau, những hoạt động nào được so sánh với nhau:

a.

Con trâu đen lông mượt

Cái sừng nó vênh vênh

Nó cao lớn lênh khê

Chân đi như đập đất.

(Trần Đăng Khoa)

a1. Cái sừng nó vênh vênh.

a2. Chân đi như đập đất.

a3. Nó cao lớn lênh khênh.

b.

Cây cao, cao mãi

Tàu vươn giữa trời

Như tay ai vẫy

Hứng làn mưa rơi.

(Ngô Viết Dinh)

b1. Cây cao, cao mãi.

b2. Tàu cau vươn như tay vẫy.

b3. Hứng làn mưa rơi.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I/ VIẾT CHÍNH TẢ: (5 điểm): Thời gian: 15 phút

Viết chính tả nghe viết bài “Đêm trăng trên Hồ Tây”

Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt.

AI / TẬP LÀM VĂN: (5 điểm). Thời gian: 35 phút

1) Đề bài: Dựa vào gợi ý sau viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.

* Theo gợi ý sau:

a/ Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể . . .)?

b/ Cảnh vật, con người ở nông thôn (hoặc thành thị) có gì đáng yêu?

c/ Em thích nhất điều gì

10. Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 2

A/ Đọc thầm:

Hũ bạc của người cha

1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.

Một hôm, ông bảo con:

- Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây!

2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng:

- Đây không phải tiền con làm ra.

3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành tìm vô một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền.

4. Hôm đó, ông lo đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lo cười chảy nước mắt

- Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền.

5. Ông đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo:

- Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai

(Theo truyện cổ tích Chăm)

B/ Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

Câu 1: (0,5điểm) Ông lão trước khi nhắm mắt muốn con trai mình trở thành người như thế nào?

a. Muốn con trai trở thành người có nhiều hũ bạc.

b. Muốn con trai trở thành người tự mình kiếm nổi bát cơm.

c. Muốn con trai trở thành người ăn nhiều bát cơm.

Câu 2:(0,5 điểm) Người con đã vất vả làm lụng và tiết kiệm như thế nào để đem tiền về cho cha?

a. Anh này cầm tiền của mẹ đưa đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha..

b. Đi buôn bán, được bao nhiêu tiền thì để dành không dám ăn uống gì.

c. Xay thóc thuê, xay một thúng thóc trả công 2 bát gạo. Anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng dành dụm chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền.

Câu 3: (1 điểm) Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì?

Vì sao

a. Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra vì tiền đó do anh vất vả kiếm được.

b. Người con vẫn thản nhiên như không vì tiền đó không phải do anh làm

ra.

c. Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra vì đó là tiền mẹ anh cho.

Câu 4: (1 điểm) Ý nào dưới đây nói lên ý nghĩa của truyện?

a. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền.

b. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con người.

c. Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 5: (1 điểm) Trong câu "Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’,từ chỉ hoạt động là:

a. Vất vả.

b. Đồng tiền.

c. Làm lụng

A. CHÍNH TẢ: 15 phút

Bài viết: SGK Tiếng Việt 3 trang 49 tập 1

Ngày khai trường

Sáng đầu thu trong xanh

Em mặc quần áo mới

Đi đón ngày khai trường

Vui như là đi hội.

Gặp bạn, cười hớn hở

Đứa tay bắt mặt mừng

Đứa ôm vai bá cổ

Cặp sách đùa trên lưng.

B. TẬP LÀM VĂN: (25 phút)

Đề: Viết một đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) giới thiệu về tổ em dựa vào các gợi ý sau:

1. Tổ em gồm những bạn nào?

2. Mỗi bạn có đặc điểm gì hay?

3. Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt

11. Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 3

A. Kiểm tra đọc Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

1. ĐỌC THẦM:

Đà Lạt

Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất ở nước ta. Đà Lạt phảng phất tiết trời của mùa thu với sắc trời xanh biếc và không gian khoáng đãng, mênh mông, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè. Đà Lạt giống như một vườn lớn với thông xanh và hoa trái xứ lạnh. Những vườn lê, táo ... trĩu quả, những vườn su hào, xà lách, cải bắp mơn mởn nối liền với thảm cỏ xanh trải nghiêng dưới chân núi đến những rừng thông hoa lá màu xanh mượt mà bất tận.

Giữa thành phố có hồ Xuân Hương, mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. Hồ Than Thở nước trong xanh, êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. Rừng mát rượi bóng thông, cỏ xanh mềm dưới chân như thảm trải. Ra xa phía nam thành phố thì gặp suối Cam Li. Thác xối ào ào tung bọt trắng xóa.

Tập đọc lớp 3 - 1980

Em đọc thầm bài "Đà Lạt" để trả lời các câu hỏi sau: (khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của câu 1, câu 2)

Câu 1: Khí hậu ở Đà Lạt như thế nào?

a. mát mẻ, khoáng đãng

b. nắng chói chang

c. lạnh lẽo, rét buốt

Câu 2: Từ ngữ chỉ đặc điểm của trái cây ở Đà Lạt là:

a. mơn mởn

b. trĩu quả

c. mát rượi

Câu 3:

a/ Em hãy tìm 2 từ chỉ sự vật quê hương:

............................................. ................................................

b/ Em hãy đặt câu với từ vừa tìm được:

......................................................................................................
Câu 4: Em hãy điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau.

Đà Lạt có rất nhiều các loài hoa như hoa hồng hoa lan hoa mimosa.

Câu 5: Em hãy tìm vả ghi lại bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào trong câu:

"Mặt nước hồ Xuân Hương phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu."

...............................................................................................................

B. Kiểm tra viết Đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): Thời gian 15 phút.

Bài "Cửa Tùng" (Sách Tiếng Việt 3/tập 1, trang 109), học sinh viết tựa bài, đoạn "Từ cầu Hiền Lương ... ba sắc màu nước biển."

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

II. TẬP LÀM VĂN: (25 phút)

Đề bài: Em hãy một đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) kể về tổ em.

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Nhằm giúp các em ôn tập đúng trọng tâm và có hiệu quả tốt. Các em nên tham khảo ôn tập vào phần Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt 3 năm 2019 - 2020 mà Tìm Đáp Án đã đăng tải, để tránh tình trạng ôn tập quá lan man mà không đạt hiệu quả.

Đề thi học kì 1 lớp 3 được tải nhiều nhất:

Trên đây, Tìm Đáp Án đã giới thiệu tới các bạn Bộ đề ôn thi học kì 1 lớp 3 năm 2019 - 2020. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 cùng môn Tiếng Việt lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.