Phân biệt dấu và giấu
Cả dấu và giấu đều đúng chính tả. Hai từ này mang ý nghĩa khác nhau nên có cách sử dụng khác nhau
Dấu:
-
(danh từ) Vết để lại của một vật không còn (dấu vết)
-
(danh từ) Hình hay vật để làm kí hiệu, ghi nhớ (đánh dấu)
-
(danh từ) Vật nhỏ bằng gỗ, bằng đồng có khắc chữ để in ra làm tin (con dấu, đóng dấu)
-
(danh từ) Kí hiệu của hệ thống chữ để phân biệt các thanh khác nhau (dấu huyền, dấu sắc)
-
(danh từ) Kí hiệu để chỉ ra phép tính (dấu cộng, dấu trừ)
Giấu: (động từ) Để vào nơi kín đáo nhằm cho người khác không thể nhìn thấy (cất giấu)
Đặt câu với các từ:
-
Mẹ của Thánh Gióng đã ướm chân mình vào một dấu chân ở vườn, từ đó có thai và sinh ra Thánh Gióng.
-
Em hãy đánh dấu vào các bài tập mà em đã làm được.
-
Giám đốc đã đóng dấu phê duyệt cho kế hoạch của tuần tới.
-
Hệ thống chữ quốc ngữ Việt Nam có 5 dấu thanh.
-
Để thực hiện được phép tính, em cần phải sử dụng các dấu cộng, trừ, nhân, chia.
-
Học sinh không nên giấu dốt.