Toán lớp 4 trang 72 - Bài 85: Luyện tập - SGK Cánh diều
Tuấn Anh cắt một sợi dây dài 9dm ra thành các đoạn dây dài 3/4 dm. Trong một phòng chiếu phim có 60 người xem,
Câu 1
Tính.
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn nhân một phân số với một số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiênvà giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{5} \times \frac{6}{7} = \frac{{3 \times 6}}{{5 \times 7}} = \frac{{18}}{{35}}$
b) $\frac{2}{9} \times \frac{{18}}{3} = \frac{{2 \times 18}}{{9 \times 3}} = \frac{{36}}{{27}} = \frac{4}{3}$
c) $\frac{5}{7} \times 12 = \frac{{5 \times 12}}{7} = \frac{{60}}{7}$
d) $21 \times \frac{2}{7} = \frac{{21 \times 2}}{7} = \frac{{42}}{7} = 6$
Câu 2
Tính:
Phương pháp giải:
Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{9}:\frac{7}{3} = \frac{5}{9} \times \frac{3}{7} = \frac{{15}}{{63}} = \frac{5}{{21}}$
b) $\frac{2}{7}:\frac{8}{5} = \frac{2}{7} \times \frac{5}{8} = \frac{{10}}{{56}} = \frac{5}{{28}}$
c) $\frac{4}{{15}}:\frac{2}{5} = \frac{4}{{15}} \times \frac{5}{2} = \frac{{20}}{{30}} = \frac{2}{3}$
d) $\frac{7}{9}:\frac{{21}}{9} = \frac{7}{9} \times \frac{9}{{21}} = \frac{{63}}{{189}} = \frac{1}{3}$
Câu 3
Tính (theo mẫu):
a)
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi thực hiện các phép chia.
Lời giải chi tiết:
a) $6:\frac{1}{4} = \frac{6}{1} \times \frac{4}{1} = 24$
$7:\frac{2}{3} = \frac{7}{1} \times \frac{3}{2} = \frac{{21}}{2}$
$8:\frac{4}{5} = \frac{8}{1} \times \frac{5}{4} = \frac{{40}}{4} = 10$
b) $\frac{5}{9}:3 = \frac{5}{9} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{{27}}$
$\frac{3}{4}:15 = \frac{3}{4} \times \frac{1}{{15}} = \frac{3}{{60}} = \frac{1}{{20}}$
$\frac{7}{6}:12 = \frac{7}{6} \times \frac{1}{{12}} = \frac{7}{{72}}$
Câu 4
Tính:
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5} \times \frac{3}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{{2 \times 3 \times 3}}{{5 \times 8 \times 4}} = \frac{{18}}{{160}} = \frac{9}{{80}}$
b) $\frac{1}{3} \times \frac{1}{6} \times \frac{1}{9} = \frac{{1 \times 1 \times 1}}{{3 \times 6 \times 9}} = \frac{1}{{162}}$
c) $\frac{3}{4}:\frac{1}{5}:\frac{7}{8} = \frac{3}{4} \times \frac{5}{1} \times \frac{8}{7} = \frac{{3 \times 5 \times 8}}{{4 \times 1 \times 7}} = \frac{{120}}{{28}} = \frac{{30}}{7}$
d) $\frac{3}{5}:\frac{1}{5}:\frac{3}{8} = \frac{3}{5} \times \frac{5}{1} \times \frac{8}{3} = \frac{{3 \times 5 \times 8}}{{5 \times 1 \times 3}} = 8$
Câu 5
Tuấn Anh cắt một sợi dây dài 9dm ra thành các đoạn dây dài $\frac{3}{2}$dm. Hỏi Tuấn Anh cắt được mấy đoạn dây như vậy?
Phương pháp giải:
Số đoạn dây cắt được = độ dài đoạn dây ban đầu : độ dài mỗi đoạn dây đã cắt ra
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Sợi dây: 9 dm
Mỗi đoạn: $\frac{3}{2}$dm
Cắt được: ? đoạn dây
Bài giải
Tuấn Anh cắt được số đoạn dây là:
$9:\frac{3}{2} = 6$ (đoạn dây)
Đáp số: 6 đoạn dây
Câu 6
Trong một phòng chiếu phim có 60 người xem, biết rằng số trẻ em chiếm $\frac{3}{5}$số người xem. Hỏi trong phòng chiếu phim đó có bao nhiêu người lớn?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số trẻ em = số người trong phòng chiếu phim x $\frac{3}{5}$
Bước 2: Số người lớn = số người trong phòng chiếu phim- Số trẻ em
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 60 người
Trẻ em: $\frac{3}{5}$số người
Người lớn: ? người
Cách 1:
Số trẻ em trong phòng chiếu phim là:
$60 \times \frac{3}{5} = 36$ (trẻ em)
Số người lớn trong phòng chiếu phim là:
60 – 36 = 24 (người lớn)
Đáp số: 24 người lớn
Cách 2:
Số người lớn trong phòng chiếu phim chiếm số phần là:
$1 - \frac{3}{5} = \frac{2}{5}$ (số người)
Số người lớn trong phòng chiếu phim là:
$60 \times \frac{2}{5} = 24$ (người lớn)
Đáp số: 24 người lớn
Câu 7
Chị Linh đọc hết $\frac{1}{2}$số trang của quyển sách trong 3 ngày. Theo em, nếu cứ đọc với tốc độ như vậy thì trong mấy ngày chị Linh sẽ đọc hết quyển sách đó?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số phần trang sách đọc trong 1 ngày = Số phần trang sách đọc trong 3 ngày : 3
Bước 2: Số ngày đọc hết quyển sách = 1 : số phần trang sách đọc trong 1 ngày
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
$\frac{1}{2}$số trang: 3 ngày
Quyển sách: ? ngày
Bài giải
Số phần trang sách chị Linh đọc trong 1 ngày là:
$\frac{1}{2}:3 = \frac{1}{6}$ (trang)
Số ngày chị Linh đọc hết quyển sách là:
$1:\frac{1}{6} = 6$(ngày)
Đáp số: 6 ngày
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Toán lớp 4 trang 72 - Bài 85: Luyện tập - SGK Cánh diều timdapan.com"