Toán lớp 4 trang 70 - Bài 84: Phép chia phân số - SGK Cánh diều
Hãy chỉ đường giúp chú cá về nhà bằng cách thực hiện các phép tính phân số:Chị Yến rót 2/3 bình nước cam ra các cốc
Câu 1
a) Nêu phân số đảo ngược của mỗi phân số sau: $\frac{3}{4};\frac{{10}}{3};\frac{2}{5};\frac{1}{4}$
b) Tính:
Phương pháp giải:
a) Phân số đảo ngược của $\frac{a}{b}$ là phân số $\frac{b}{a}$
b) Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a) Phân số đảo ngược của các phân số $\frac{3}{4};\frac{{10}}{3};\frac{2}{5};\frac{1}{4}$lần lượt là $\frac{4}{3};\frac{3}{{10}};\frac{5}{2};\frac{4}{1}$
b) $\frac{7}{4}:\frac{3}{4} = \frac{7}{4} \times \frac{4}{3} = \frac{{28}}{{12}} = \frac{7}{3}$
$\frac{{10}}{9}:\frac{{10}}{3} = \frac{{10}}{9} \times \frac{3}{{10}} = \frac{{30}}{{90}} = \frac{3}{9}$
$\frac{6}{{35}}:\frac{2}{5} = \frac{6}{{35}} \times \frac{5}{2} = \frac{{30}}{{70}} = \frac{3}{7}$
$\frac{1}{{20}}:\frac{1}{4} = \frac{1}{{20}} \times \frac{4}{1} = \frac{4}{{20}} = \frac{1}{5}$
Câu 2
Rút gọn rồi tính:
Phương pháp giải:
- Rút gọn phân số thành phân số tối giản
- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{14}}{{18}}:\frac{8}{9} = \frac{7}{9}:\frac{8}{9} = \frac{7}{9} \times \frac{9}{8} = \frac{{63}}{{72}} = \frac{7}{8}$
b) $\frac{9}{6}:\frac{3}{{10}} = \frac{3}{2}:\frac{3}{{10}} = \frac{3}{2} \times \frac{{10}}{3} = \frac{{30}}{6} = 5$
c) $\frac{4}{5}:\frac{{10}}{{15}} = \frac{4}{5}:\frac{2}{3} = \frac{4}{5} \times \frac{3}{2} = \frac{{12}}{{10}} = \frac{6}{5}$
d) $\frac{1}{6}:\frac{{21}}{9} = \frac{1}{6}:\frac{7}{3} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{7} = \frac{3}{{42}} = \frac{1}{{14}}$
Câu 3
Hãy chỉ đường giúp chú cá về nhà bằng cách thực hiện các phép chia phân số:
Phương pháp giải:
Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
$\frac{1}{2}:\frac{5}{8} = \frac{1}{2} \times \frac{8}{5} = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5}$
$\frac{4}{5}:\frac{1}{6} = \frac{4}{5} \times \frac{6}{1} = \frac{{24}}{5}$
$\frac{{24}}{5}:\frac{3}{{10}} = \frac{{24}}{5} \times \frac{{10}}{3} = \frac{{240}}{{15}} = 16$
$16:\frac{1}{4} = 16 \times 4 = 64$
$64:\frac{3}{5} = 64 \times \frac{5}{3} = \frac{{320}}{3}$
$\frac{{320}}{3}:\frac{5}{{12}} = \frac{{320}}{3} \times \frac{{12}}{5} = 256$
Vậy ta có kết quả sau:
Câu 4
Chị Yến rót $\frac{2}{3}$ bình nước cam ra các cốc, sao cho lượng nước cam mỗi cốc bằng $\frac{1}{6}$bình nước cam. Hỏi chị Yến rót được mấy cốc nước cam như thế?
Phương pháp giải:
Số cốc nước cam rót được = Lượng nước cam rót ra các cốc : Lượng nước cam trong mỗi cốc
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Rót: $\frac{2}{3}$ bình
Mỗi cốc: $\frac{1}{6}$bình
Rót được: ? cốc
Bài giải
Số cốc nước cam chị Yến rót được là:
$\frac{2}{3}:\frac{1}{6} = 4$ (cốc)
Đáp số: 4 cốc nước cam
Câu 5
Xếp thẻ số vào ô ? thích hợp để được phép chia đúng:
Phương pháp giải:
Em sắp xếp các thẻ vào ô trống cho thích hợp để được phép chia đúng.
Lời giải chi tiết:
Ta có thể xếp như sau:
$\frac{6}{4}:\frac{9}{3} = \frac{1}{2}$
Lý thuyết
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Toán lớp 4 trang 70 - Bài 84: Phép chia phân số - SGK Cánh diều timdapan.com"