Phương pháp giải bài tập về tính tương đối của chuyển động – công thức cộng vận tốc.

Tổng hợp cách giải bài tập về cách xác định vận tốc tuyệt đối, tương đối và kéo theo hay và chi tiết


Dạng bài: Xác định vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo

Bước 1: Xác định các hệ quy chiếu

- Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật đứng yên.

- Hệ quy chiếu chuyển động là hệ quy chiếu gắn với vật có vật khác chuyển động trong nó.

Bước 2: Gọi tên các vật

Số 1: vật chuyển động

Số 2: hệ quy chiếu chuyển động

Số 3: hệ quy chiếu đứng yên

Bước 3: Xác định các đại lượng \({v_{13}};{v_{12}};{v_{23}}\)

\({v_{13}}\): vận tốc tuyệt đối

\({v_{12}}\): vận tốc tương đối

\({v_{23}}\): vận tốc kéo theo 

Bước 4: Vận dụng công thức cộng vận tốc

\(\overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}} \)

+ Khi cùng chiều: \({v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}}\)

+ Khi ngược chiều: \({v_{13}} = {v_{12}} - {v_{23}}\)

Quãng đường: \(s = {v_{13}}.t\)  

Bài tập ví dụ: Hai xe máy của A và B cùng chuyển động trên đoạn đường cao tốc, thẳng với vận tốc vA = 45 km/h, vB = 65 km/h. Xác định vận tốc tương đối (độ lớn và hướng) của A so với B.

a) Hai xe chuyển động cùng chiều

b) Hai xe chuyển động ngược chiều

Hướng dẫn giải

Gọi số 1: A; số 2: B; số 3: mặt đường

Suy ra:

v12: là vận tốc của A đối với B

v13: là vận tốc của A đối với mặt đường

v23: là vận tốc của B đối với mặt đường

a) Khi hai xe chuyển động cùng chiều: \({v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}} \\\Rightarrow {v_{12}} = {v_{13}} - {v_{23}} = 45 - 65 =  - 20km/h\)

suy ra: hướng của \(\overrightarrow {{v_{12}}} \) ngược lại với hướng chuyển động của hai xe. Độ lớn là 20 km/h

b) Khi hai xe chuyển động ngược chiều: \({v_{13}} = {v_{12}} - {v_{23}} \\\Rightarrow {v_{12}} = {v_{13}} + {v_{23}} = 45 + 65 = 110km/h\)

suy ra: hướng của \(\overrightarrow {{v_{12}}} \) theo hướng của xe A. Độ lớn là 110 km/h. 

Bài giải tiếp theo