Tiết 3 - Tuần 9 trang 38

Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật trong bài Làm việc thật là vui (Tiếng Việt 2, tập một, trang 16), rồi viết vào bảng sau:


Câu 1

Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật trong bài Làm việc thật là vui (Tiếng Việt 2, tập một, trang 16), rồi viết vào bảng sau:

Từ ngữ chỉ người, vật Từ ngữ chỉ hoạt động
M : Đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
..................

....................................

....................................

..................

....................................

....................................

Gợi ý: Em đọc bài Làm việc thật là vui, chỉ ra từ ngữ chỉ người, vật (đồ vật, con vật, cây cối) và hoạt động của mỗi sự vật đó.

Trả lời:

Từ ngữ chỉ người, vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

M : Đồng hồ

tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.

Con gà trống

gáy vang ò... ó... o... báo trời sáng.

Con tu hú

kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín.

Chim sâu

bắt sâu, bảo vệ mùa màng.

Cành đào

nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.

làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.



Câu 2

Dựa theo cách viết trong bài Làm việc thật là vui, hãy đặt một câu nói về:

a) Một con vật.

b) Một đồ vật.

c) Một loài cây hoặc một loài hoa.

Gợi ý: Em hãy đặt câu nói về hoạt động của mỗi con vật, đồ vật hoặc loài cây.

Trả lời:

a) Một con vật.

- Chó vẫy đuôi mừng em đi học về.

b) Một đồ vật.

- Chiếc com pa có chân đứng, chân xoay để vẽ hình tròn.

c) Một loài cây hoặc một loài hoa.

- Hoa sữa nở báo hiệu mùa thu đến.