Bài 4 trang 9 Vở bài tập toán 9 tập 1
Giải bài 4 trang 9 VBT toán 9 tập 1. Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa: a) căn (a/3)...
Đề bài
Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
a) \(\sqrt {\dfrac{a}{3}} \) b) \(\sqrt { - 5a} \)
c) \(\sqrt {4 - a} \) d) \(\sqrt {3a + 7} \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng kiến thức: \(\sqrt A \) có nghĩa \( \Leftrightarrow A \ge 0\)
Lời giải chi tiết
\(a)\sqrt {\dfrac{a}{3}} \) có nghĩa khi \(\dfrac{a}{3} \ge 0\)
Ta có : \(\dfrac{a}{3} \ge 0 \Leftrightarrow a \ge 0\) (do \(3>0\))
Vậy \(\sqrt {\dfrac{a}{3}} \) có nghĩa khi \(a \ge 0\)
\(b)\sqrt { - 5a} \) có nghĩa khi \( - 5a \ge 0\)
Ta có \( - 5a \ge 0 \Leftrightarrow a \le 0\).
Vậy \(\sqrt { - 5a} \) có nghĩa khi \(a \le 0\) (do \(-5 < 0\))
\(c)\sqrt {4 - a} \) có nghĩa khi \(4 - a \ge 0\)
Ta có : \(4 - a \ge 0 \Leftrightarrow a \le 4\).
Vậy \(\sqrt {4 - a} \) có nghĩa khi \(a \le 4\).
\(d)\sqrt {3a + 7} \) có nghĩa khi \(3a + 7 \ge 0\)
Ta có :\(3a + 7 \ge 0 \Leftrightarrow 3a \ge - 7 \Leftrightarrow a \ge - \dfrac{7}{3}\)
Vậy \(\sqrt {3a + 7} \) có nghĩa khi \(a \ge - \dfrac{7}{3}\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 4 trang 9 Vở bài tập toán 9 tập 1 timdapan.com"