Giải bài 4 trang 40 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Tìm x, biết: a) (sqrt x = 9) b) (sqrt x = sqrt 5 ) c) (3sqrt x = 1) d) (2sqrt {x + 1} = 12)


Đề bài

Tìm x, biết:

a) \(\sqrt x  = 9\)

b) \(\sqrt x  = \sqrt 5 \)

c) \(3\sqrt x  = 1\)

d) \(2\sqrt {x + 1}  = 12\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào: Số x là căn bậc hai của số thực a \( \ge \) 0 nếu x2 = a.

Mỗi số dương có đúng hai căn bậc hai là \(\sqrt a \) và - \(\sqrt a \).

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt x  = 9\)

\(\begin{array}{l}{\left( {\sqrt x } \right)^2} = {\left( 9 \right)^2}\\x = 81\end{array}\)

b) \(\sqrt x  = \sqrt 5 \)

\(\begin{array}{l}{\left( {\sqrt x } \right)^2} = {\left( {\sqrt 5 } \right)^2}\\x = 5\end{array}\)

c) \(3\sqrt x  = 1\)

\(\begin{array}{l}{\left( {\sqrt x } \right)^2} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}\\x = \frac{1}{9}\end{array}\)

d) \(2\sqrt {x + 1}  = 12\)

\(\begin{array}{l}\sqrt {x + 1}  = 6\\{\left( {\sqrt {x + 1} } \right)^2} = {6^2}\\x + 1 = 36\\x = 35\end{array}\)



Từ khóa phổ biến