Bài tập cuối chương 2 - SBT Toán 9 CTST
Giải bài tập 1 trang 33 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Cho a, b, c là ba số thoả mãn a > b và b > c. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. a > c
B. c > a
C. a ( le ) c
D. c ( ge ) a
Giải bài tập 2 trang 33 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Cho số thực x thoả mãn x2 < 9. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. x < 3 hoặc x > - 3
B. x < - 3 hoặc x > 3
C. x < 3 và x > - 3
D. x < - 3 và x > 3
Giải bài tập 3 trang 33 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Nếu a < b và c < 0 thì khẳng định nào sau đây đúng?
A. ac < bc
B. ac2 > bc2
C. ac3 < bc3
D. ac > bc
Giải bài 4 trang 34 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Trong các giá trị sau của y, giá trị nào nhỏ nhất thoả mãn bất đẳng thức (2y + 10 ge 25)?
A. 5
B. 7
C. 8
D. 10
Giải bài 5 trang 34 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Trong các giá trị sau của z, giá trị nào lớn nhất thoả mãn bất đẳng thức (frac{{3z - 5}}{2} < 4)
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
Giải bài 6 trang 34 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Trong các giá trị sau của w, giá trị nào nhỏ nhất thoả mãn bất đẳng thức (frac{{3{rm{w + 1}}}}{3} > 5)
A. 8
B. 10
C. 12
D. 14
Giải bài 7 trang 34 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Cho ba số a, b, c. Nếu a ( ge ) b thì:
a) a – c ( ge ) b – c
b) ac ( ge ) bc với c < 0
c) ac ( ge ) bc với c > 0
d) a2 ( ge ) b2
Giải bài 8 trang 34 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Cho bất đẳng thức – 3x – 1 < 0. (1)
a) Cộng hai vế của (1) với 3 ta được x – 1 < 0.
b) Nhân hai vế của (1) với (frac{1}{3}), ta được (x - frac{1}{3} < 0).
c) Cộng hai vế của (1) với 1, rồi nhân hai vế của bất đẳng thức nhận được với ( - frac{1}{3}), ta được (x < - frac{1}{3}).
d) Cộng hai vế của (1) với 1, rồi nhân hai vế của bất đẳng thức nhận được với ( - frac{1}{3}), ta được (x > - frac{1}{3}).
Giải bài 9 trang 34 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Cho a là số thực dương. Chứng minh rằng nếu a > 1, thì a2 > a.
Giải bài 10 trang 34 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Cho a, b và c là các số thực sao cho a > 0 và b > c. Chứng minh rằng a(b – c) > 0.
Giải bài 11 trang 34 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Chứng minh rằng nếu a > 1 và b > 1 thì a + b > 2.
Giải bài 12 trang 34 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Cho a,b là hai số thực dương sao cho a > b. Chứng minh rằng (frac{1}{a} < frac{1}{b}).
Giải bài 13 trang 34 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Bình xăng của một chiếc xe ô tô đang chứa 40 l xăng. Biết rằng nếu xe đi 15 km thì tiêu thụ hết 1 l xăng. Hỏi xe có thể đi được quãng đường tối đa là bao nhiêu kilomet với lượng xăng đó?
Giải bài 14 trang 34 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Bạn Mai đi học ở Singapore, bạn ấy đã đạt điểm số của hia môn là 67 và 74 điểm. Muốn có phần thưởng bạn Mai phải đạt môn thứ ba bao nhiêu điểm? Biết rằng muốn đoạt giải phần thưởng thì điểm trung bình tối thiểu của ba môn phải là 75.
Giải bài 15 trang 35 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Bạn Hà định mời 12 bạn thân đi ăn nhân dịp bạn ấy được học bổng. Mỗi bạn có thể chọn một tô mì hay một đĩa gà rán. Một tô mì có giá 36 nghìn đồng, một đĩa gà rán có giá 45 nghìn đồng.
a) Hỏi số tiền nhiều nhất và số tiền ít nhất mà bạn Hà phải chi là bao nhiêu?
b) Nếu bạn Hà có ý định chi không quá 400 nghìn đồng cho bữa tiệc thì số đĩa gà rán nhiều nhất mà các bạn có thể chọn là bao nhiêu? Biết rằng có hai bạn chắc chắn chọn món mì.