Bài 3.1 trang 146 SBT hình học 10

Giải bài 3.1 trang 146 sách bài tập hình học 10. Lập phương trình tham số...


Lập phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:

LG a

d đi qua điểm \(A(-5;-2)\) và có vec tơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = (4; - 3)\) ;

Phương pháp giải:

Đường thẳng \(d\) đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u  = \left( {a;b} \right)\) làm VTCP thì \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\end{array} \right.\).

Giải chi tiết:

Đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( { - 5; - 2} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow u  = \left( {4; - 3} \right)\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 5 + 4t\\y =  - 2 - 3t\end{array} \right.\)


LG b

d đi qua hai điểm \(A\left( {\sqrt 3 ;1} \right)\) và \(B\left( {2 + \sqrt 3 ;4} \right)\).

Phương pháp giải:

Tìm VTCP và viết phương trình theo công thức \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\end{array} \right.\).

Giải chi tiết:

 Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( {2;3} \right)\) và đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {\sqrt 3 ;1} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {AB}  = \left( {2;3} \right)\) làm VTCP nên \(d\) có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = \sqrt 3  + 2t\\y = 1 + 3t\end{array} \right.\).

Bài giải tiếp theo
Bài 3.2 trang 147 SBT hình học 10
Bài 3.3 trang 147 SBT hình học 10
Bài 3.4 trang 147 SBT hình học 10
Bài 3.5 trang 147 SBT hình học 10
Bài 3.6 trang 147 SBT hình học 10
Bài 3.7 trang 147 SBT hình học 10
Bài 3.8 trang 148 SBT hình học 10
Bài 3.9 trang 148 SBT hình học 10
Bài 3.10 trang 148 SBT hình học 10
Bài 3.11 trang 148 SBT hình học 10

Video liên quan



Từ khóa