Bài 3 trang 5 SBT toán 9 tập 1
Bài 3 trang 5 sách bài tập toán 9. Số nào có căn bậc hai là:..1,5; -0,1;.....
Số nào có căn bậc hai là:
LG a
\(\sqrt 5 \) ;
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Số dương a có hai căn bậc hai đối nhau: Kí hiệu là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \).
Hay \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\) và \(x = - \sqrt a \) (với a > 0).
Lời giải chi tiết:
Số 5 có căn bậc hai là \(\sqrt 5 \);
LG b
1,5 ;
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Số dương a có hai căn bậc hai đối nhau: Kí hiệu là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \).
Hay \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\) và \(x = - \sqrt a \) (với a > 0).
Lời giải chi tiết:
Số 2,25 có căn bậc hai là 1,5;
LG c
\( - 0,1\) ;
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Số dương a có hai căn bậc hai đối nhau: Kí hiệu là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \).
Hay \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\) và \(x = - \sqrt a \) (với a > 0).
Lời giải chi tiết:
Số 0,01 có căn bậc hai là \( - 0,1\);
LG d
\( - \sqrt 9 \)?
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Số dương a có hai căn bậc hai đối nhau: Kí hiệu là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \).
Hay \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\) và \(x = - \sqrt a \) (với a > 0).
Lời giải chi tiết:
Số 9 có căn bậc hai là \( - \sqrt 9 \).
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 3 trang 5 SBT toán 9 tập 1 timdapan.com"