Bài 2.51 trang 104 SBT hình học 10

Giải bài 2.51 trang 104 sách bài tập hình học 10. Tam giác ABC có BC ...


Tam giác ABC có BC = 12, CA = 13, trung tuyến AM = 8

LG a

 Tính diện tích tam giác ABC;

Phương pháp giải:

- Tính diện tích tam giác \(AMC\) theo công thức Hê – rông \(S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \)

- Từ đó suy ra diện tích tam giác \(ABC\).

Giải chi tiết:

Theo công thức Hê – rông ta có:

\({S_{AMC}} = \sqrt {\dfrac{{27}}{2}\left( {\dfrac{{27}}{2} - 13} \right)\left( {\dfrac{{27}}{2} - 6} \right)\left( {\dfrac{{27}}{2} - 8} \right)} \)\( = \dfrac{{9\sqrt {55} }}{4}\)

\({S_{ABC}} = 2{S_{AMC}} = \dfrac{{9\sqrt {55} }}{2}\).

Mặt khác ta có \(A{M^2} = \dfrac{{{b^2} + {c^2}}}{2} - \dfrac{{{a^2}}}{4}\) hay \(2A{M^2} = {b^2} + {c^2} - \dfrac{{{a^2}}}{2}\).

Do đó \(A{B^2} = {c^2} = 2A{M^2} - {b^2} + \dfrac{{{a^2}}}{2}\)\( = 2.64 - 169 + 72 = 31\) \( \Rightarrow c = \sqrt {31} \)


LG b

Tính góc B.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức trung tuyến \(A{M^2} = \dfrac{{{b^2} + {c^2}}}{2} - \dfrac{{{a^2}}}{4}\) tính cạnh còn lại của tam giác.

Sử dụng định lý cô sin trong tam giác tính góc \(B\).

Giải chi tiết:

\(\cos B = \dfrac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\)\( = \dfrac{{144 + 31 - 169}}{{24\sqrt {31} }} \approx 0,045\) \( \Rightarrow \widehat B \approx {87^0}25'\)

Bài giải tiếp theo
Bài 2.52 trang 104 SBT hình học 10
Bài 2.53 trang 104 SBT hình học 10
Bài 2.54 trang 104 SBT hình học 10

Video liên quan



Từ khóa