Bài 2.5 trang 82 SBT hình học 10

Giải bài 2.5 trang 82 sách bài tập hình học 10. Hãy tính và so sánh giá trị của từng cặp biểu thức sau đây:...


Hãy tính và so sánh giá trị của từng cặp biểu thức sau đây:

LG a

\(A = {\cos ^2}{30^0} - {\sin ^2}{30^0}\) và \(B = \cos {60^0} + \sin {45^0}\);

Phương pháp giải:

Sử dụng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt từ \({0^0}\) đến \({180^0}\).

Xem chi tiết.

Giải chi tiết:

 Ta có: \(A = {\cos ^2}{30^0} - {\sin ^2}{30^0}\)\( = {\left( {\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} - {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}\) \( = \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{2}\)

\(B = \cos {60^0} + \sin {45^0}\)\( = \dfrac{1}{2} + \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} = \dfrac{{1 + \sqrt 2 }}{2}\)

Vì \(\dfrac{{1 + \sqrt 2 }}{2} > \dfrac{1}{2}\) nên \(B > A\).


LG b

\(C = \dfrac{{2\tan {{30}^0}}}{{1 - {{\tan }^2}{{30}^0}}}\) và \(D = ( - \tan {135^0}).tan{60^0}\).

Phương pháp giải:

Sử dụng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt từ \({0^0}\) đến \({180^0}\).

Xem chi tiết.

Giải chi tiết:

\(C = \dfrac{{2\tan {{30}^0}}}{{1 - {{\tan }^2}{{30}^0}}}\)\( = \dfrac{{2.\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}}}{{1 - {{\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)}^2}}} = \dfrac{{\dfrac{2}{{\sqrt 3 }}}}{{1 - \dfrac{1}{3}}}\) \( = \dfrac{2}{{\sqrt 3 }}:\dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{{\sqrt 3 }}.\dfrac{3}{2} = \sqrt 3 \)

\(D = ( - \tan {135^0}).tan{60^0}\)\( = \tan {45^0}.\tan {60^0} = 1.\sqrt 3  = \sqrt 3 \)

Vậy \(C = D\).

Bài giải tiếp theo
Bài 2.6 trang 82 SBT hình học 10
Bài 2.7 trang 82 SBT hình học 10
Bài 2.8 trang 82 SBT hình học 10
Bài 2.9 trang 82 SBT hình học 10
Bài 2.10 trang 82 SBT hình học 10
Bài 2.11 trang 82 SBT hình học 10
Bài 2.12 trang 82 SBT hình học 10

Video liên quan



Từ khóa