Bài 14 trang 7 SBT toán 8 tập 2

Giải bài 14 trang 7 sách bài tập toán 8. Giải các phương trình sau: a) 7x + 21 = 0 ; b) 5x - 2 = 0 ...


Giải các phương trình sau:

LG a

\(7x + 21 = 0\)    

Phương pháp giải:

Phương trình \(ax+b=0\) (với \(a\ne0\)) được giải như sau :

\(ax + b = 0 \Leftrightarrow  ax = -b  \Leftrightarrow  x = \dfrac{-b}{a}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \(x=   \dfrac{-b}{a}. \)

Giải chi tiết:

\(7x + 21 = 0\)

\( \Leftrightarrow 7x =  - 21\) 

\(\Leftrightarrow x =  - 21 :7\)

\(\Leftrightarrow x =  - 3\)

Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S=\{-3\}.\)


LG b

\(5x - 2 = 0\)

Phương pháp giải:

Phương trình \(ax+b=0\) (với \(a\ne0\)) được giải như sau :

\(ax + b = 0 \Leftrightarrow  ax = -b  \Leftrightarrow  x = \dfrac{-b}{a}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \(x=   \dfrac{-b}{a}. \)

Giải chi tiết:

\(5x - 2 = 0\)

\( \displaystyle \Leftrightarrow 5x = 2 \Leftrightarrow x = {2 \over 5}\)  

Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S=\left\{ {\dfrac{2}{5}} \right\}\).


LG c

\(12 - 6x = 0\)   

Phương pháp giải:

Phương trình \(ax+b=0\) (với \(a\ne0\)) được giải như sau :

\(ax + b = 0 \Leftrightarrow  ax = -b  \Leftrightarrow  x = \dfrac{-b}{a}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \(x=   \dfrac{-b}{a}. \)

Giải chi tiết:

\(12 - 6x = 0\)

\( \Leftrightarrow 12 = 6x\)

\( \Leftrightarrow x = 12:6\)

\(\Leftrightarrow x = 2\)

Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S=\{2\}.\)


LG d

\( - 2x + 14 = 0\)

Phương pháp giải:

Phương trình \(ax+b=0\) (với \(a\ne0\)) được giải như sau :

\(ax + b = 0 \Leftrightarrow  ax = -b  \Leftrightarrow  x = \dfrac{-b}{a}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \(x=   \dfrac{-b}{a}. \)

Giải chi tiết:

 \( - 2x + 14 = 0\)

\( \Leftrightarrow  - 2x =  - 14\)

\( \Leftrightarrow  x =  - 14:(-2)\)

\( \Leftrightarrow x = 7\)

Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S=\{7\}.\)