Bài 11 trang 6 SBT toán 8 tập 2

Giải bài 11 trang 6 sách bài tập toán 8. Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba (dùng máy tính bỏ túi để tính toán)....


Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba (dùng máy tính bỏ túi để tính toán). 

LG a

\(2x = \sqrt {13} \) 

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân với một số :

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác \(0\).

Giải chi tiết:

\(2x = \sqrt {13} \)

\( \displaystyle \Leftrightarrow \dfrac{2x}{2} = {{\sqrt {13} } \over 2} \)

\( \displaystyle \Leftrightarrow x = {{\sqrt {13} } \over 2} \Leftrightarrow x \approx 1,803\)


LG b

 \( - 5x = 1 + \sqrt 5 \)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân với một số :

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác \(0\).

Giải chi tiết:

\( - 5x = 1 + \sqrt 5 \)

\( \displaystyle\Leftrightarrow \dfrac{-5x}{-5} =  - {{1 + \sqrt 5 } \over 5}\)

\( \displaystyle\Leftrightarrow x =  - {{1 + \sqrt 5 } \over 5} \Leftrightarrow x \approx  - 0,647\)


LG c

\( x\sqrt 2  = 4\sqrt 3 \)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân với một số :

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác \(0\).

Giải chi tiết:

\(x\sqrt 2  = 4\sqrt 3 \)

\( \displaystyle\Leftrightarrow \dfrac{x\sqrt 2}{\sqrt 2} = {{4\sqrt 3 } \over {\sqrt 2 }}\)

\( \displaystyle\Leftrightarrow x = {{4\sqrt 3 } \over {\sqrt 2 }} \Leftrightarrow x \approx 4,899\)

Bài giải tiếp theo
Bài 12 trang 6 SBT toán 8 tập 2
Bài 13 trang 6 SBT toán 8 tập 2
Bài 14 trang 7 SBT toán 8 tập 2
Bài 15 trang 7 SBT toán 8 tập 2
Bài 16 trang 7 SBT toán 8 tập 2
Bài 17 trang 7 SBT toán 8 tập 2
Bài 18 trang 7 SBT toán 8 tập 2

Video liên quan