Bài 1 trang 5 SBT toán 8 tập 2

Giải bài 1 trang 5 sách bài tập toán 8. Trong các số –2 ; –1,5 ; –1 ; 0,5 ; 2/3 ; 2 ; 3 số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau đây .......


Trong các số \(\displaystyle - 2; - 1,5; - 1;0,5;{2 \over 3};2;3\) số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau đây :

LG a

\({y^2} - 3 = 2y\) ;

Phương pháp giải:

Để biết một số có là nghiệm của phương trình hay không ta thay số đó vào hai vế. Nếu hai vế có giá trị bằng nhau thì số đó là nghiệm của phương trình.

Giải chi tiết:

\({y^2} - 3 = 2y\) 

Vậy phương trình có hai nghiệm : \(y = - 1\) và \(y = 3\).


LG b

\(t + 3 = 4 - t\) ;

Phương pháp giải:

Để biết một số có là nghiệm của phương trình hay không ta thay số đó vào hai vế. Nếu hai vế có giá trị bằng nhau thì số đó là nghiệm của phương trình.

Giải chi tiết:

\(t + 3 = 4 - t\)

Vậy phương trình \(t + 3 = 4 - t\) có một nghiệm : \(t = 0,5\).


LG c

\(\displaystyle{{3x - 4} \over 2} + 1 = 0\).

Phương pháp giải:

Để biết một số có là nghiệm của phương trình hay không ta thay số đó vào hai vế. Nếu hai vế có giá trị bằng nhau thì số đó là nghiệm của phương trình.

Giải chi tiết:

\(\displaystyle{{3x - 4} \over 2} + 1 = 0\)

Vậy phương trình \(\displaystyle{{3x - 4} \over 2} + 1 = 0\) có một nghiệm :  \(\displaystyle x ={2 \over 3}\).

Bài giải tiếp theo
Bài 2 trang 5 SBT toán 8 tập 2
Bài 3 trang 5 SBT toán 8 tập 2
Bài 4 trang 5 SBT toán 8 tập 2
Bài 5 trang 6 SBT toán 8 tập 2
Bài 6 trang 6 SBT toán 8 tập 2
Bài 7 trang 6 SBT toán 8 tập 2
Bài 8 trang 6 SBT toán 8 tập 2
Bài 9 trang 6 SBT toán 8 tập 2

Video liên quan