Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Hóa học 9


Đề bài

I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm).

Câu 1: Có các cặp nguyên tố sau: (1) Zn - He, (2) H - S, (3) O - Na, (4) K - Ne.

Cặp nào kết hợp với nhau để tạo thành một hợp chất ổn định?

A.(2), (3), (4).                     B.(1), (3), (4).

C.(1), (2), (4).                     D.(2), (3).

Câu 2: Tổng hệ số cân bằng tối thiểu của phương trình hóa học:

\(Mn{O_2} + HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + {H_2}O({t^0})\)  là:

A.8                                                      B.9

C.10                                                    D.11.

Câu 3: Cho phương trình hóa học: \(C + {H_2}O\text{(hơi)} \to CO + {H_2}({t^0})\)

Trong phản ứng này vai trò của:

A.C là chất khử, H2O là chất oxi hóa.

B.H2O là chất khử, C là chất oxi hóa.

C.C là chất khử, H2O là môi trường.

D.H2O là chất khử, C là môi trường.

Câu 4: Trong số các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, BaCl2, Ba(OH)2, dung dịch nào có độ pH lớn hơn 7?

A.H2SO4, BaCl2, Ba(OH)2

B.NaOH, BaCl2, Ba(OH)2

C.NaOH, Ba(OH)2

D.NaOH, H2SO4, BaCl2.

Câu 5: Có một dung dịch hỗn hợp gồm: Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4. Sử dụng kim loại nào sau đây để dung dịch thu được chỉ có một muối?

A.Cu                                                   B.Fe

C.Al                                                    D.Ag.

Câu 6: Cho các nguyên tố: Si, P, S, Cl. Một học sinh viết công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hidro như sau: SiO2 - SiH4, P2O5 - PH3, SO2 - H2S, Cl2O7 - HCl.

Trong đó công thức viết sai là:

A. SiO2 - SiH4                      B. P2O5 - PH3

C. SO2 - H2S                    D. Cl2O7 - HCl.

Câu 7: Khí X có tỉ khối đối với hidro bằng 17. Đốt 1,7 gam X thu được 1,12 lít khí SO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Công thức phân tử của khí X là: (H = 1, O = 16, S = 32).

A.SO2                               B.H2S

C.SO3                               D.H2SO3.

Câu 8: Sản phẩm phản ứng khi cho Cu vào dung dịch AgNO3.

A.Ag                                     

B.Cu(NO3)2

C.Ag và Cu(NO3)2                   

D.Cu, Ag và AgNO3.

II.Tự luận (6 điểm)

Câu 9 (2 điểm): Viết các phương trình hóa học chuyển hóa sau (ghi điều kiện phản ứng):

\(Cu \to CuO \to CuC{l_2} \to Cu{(OH)_2}\)\(\, \to Cu{(N{O_3})_2}.\)

Câu 10 (2 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất: bột FeO., bột CuO, bột than được đựng trong các lọ riêng biệt.

Câu 11 (2 điểm): Nung 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một cacbon. Lượng khí CO2 sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì thu được 7,5 gam CaCO3.

a)Tính khối lượng CuO trong hỗn hợp đầu.

b)Tính khối lượng cacbon cần dùng cho phản ứng trên (Cho C = 12, O = 16, Cu = 64, Pb = 207, Ca = 40).

Lời giải chi tiết

1.Đáp án

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

B

A

C

C

C

B

C

2.Lời giải

I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1: (D)

(2) H và S tạo ra hợp chất H2S

(3) O và Na tạo ra hợp chất Na2O.

He và Ne là các khí trơ.

Câu 2: (B)

\(Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O({t^0})\)

Câu 3: (A)

C + H2O (hơi) \(\to\) CO + H2 (t0)

C là chất nhận oxi, H2O là chất cung cấp oxi.

Câu 4: (C)

NaOH, Ba(OH)2 là các dung dịch kiềm nên có pH lớn hơn 7.

Câu 5: (C)

\(\eqalign{  & 2Al + 3FeS{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3Fe \downarrow   \cr  & 2Al + 3CuS{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3Cu \downarrow  \cr} \)

Câu 6: (C)

SO2 – H2S là sai; đúng là SO3 – H2S.

Câu 7: (B)

MX = 17.2 = 34.

\({n_X} = {{1,7} \over {34}} = 0,05mol,{n_{S{O_2}}} = {{1,12} \over {22,4}} = 0,05mol \Rightarrow \)  phân tử X có 1 nguyên tử S.

\({n_{{H_2}O}} = {{0,9} \over {18}} = 0,05mol \Rightarrow \)  phân tử X có 2 nguyên tử H.

Công thức phân tử của khí X là H2S.

Câu 8: (C)

Cu + 2AgNO3 \(\to\) Cu(NO3)2 + 2Ag.

II.Tự luận (6 điểm)

Câu 9:

Mỗi phương trình 0,5 điểm.

\(\eqalign{  & 2Cu + {O_2} \to 2CuO({t^0})  \cr  & CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O  \cr  & CuC{l_2} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} + 2NaCl  \cr  & Cu{(OH)_2} + 2HN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2{H_2}O. \cr} \)

Câu 10:

Hòa tan hỗn hợp bột FeO, bột CuO và bột than vào dung dịch HCl dư:

\(\eqalign{  & FeO + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}O  \cr  & CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O \cr} \)

Lọc tách được bột than.

Cho bột Fe vào dung dịch nước lọc thu được Cu.

Đốt Cu trong không khí ta được CuO.

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch:

\(\eqalign{  & FeC{l_2} + 2NaOH \to Fe{(OH)_2} + 2NaCl  \cr  & Fe{(OH)_2} \to FeO + {H_2}O({t^0}) \cr} \)

Lọc lấy Fe(OH)2 nung trong điều kiện không có không khí ta được FeO.

Câu 11:

\(\eqalign{  & a)2CuO + C \to 2Cu + C{O_2}({t^0})  \cr  & 2PbO + C \to 2Pb + C{O_2}({t^0})  \cr  & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O. \cr} \)

Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và PbO, ta có:

\(\eqalign{  & 80x + 223y = 19,15  \cr  & {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {{7,5} \over {100}} = 0,075mol. \cr} \)

Vậy: \(x + y =0,15\)

Giải 2 phương trình ta có: \(x = 0,1, y = 0,05\)

\(m_{CuO}= 0,1.80 = 8\) gam.

b) Khối lượng cacbon cần dùng là: \(12.0,075 = 0,9\) gam.