Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 12 - Đề số 4 có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra giữa kì 2 lịch sử 12 - Đề số 4 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp


Đề bài

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II

MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12

Câu 1: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. mang tính dân tộc, dân chủ trong đó tính dân chủ là điển hình.

B. mang tính dân tộc, dân chủ trong đó tính dân tộc là điển hình.

C. chỉ có tính dân chủ.

D. chỉ có tính dân tộc.

Câu 2: Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định mục tiêu đấu tranh cùa phong trào cách mạng thế giới là

A. giành dân chủ, bảo vệ hòa binh.

B. giành độc lập, tự do.

C. chống phát xít, chống chiến tranh.

D. tự do, dân sinh dân chủ, cơm áo và hòa bình.

Câu 3: Một trong những ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước đối với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. loại bỏ được một kẻ thù nguy hiểm là thực dân Pháp và tay sai của chúng.

B. đánh đổ phát xít Nhật và tay sai trước khi quân Đồng minh vào nước ta.

C. tạo ra điều kiện khách quan vô cùng thuận lợi cho cuộc tổng khởi nghĩa.

D. làm cho kẻ thù ngày càng suy yếu, đón thời cơ tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 4: Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã quyết định thành lập

A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 5: Nội dung nào trong chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (12-3-1945) đã tạo ra sự chủ động để nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền trong cả nước vào tháng Tám năm 1945?

A. Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa.

B. Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp-Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

C. Từ bài công, biểu tình, vũ trang du kích sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.

D. Cuộc đảo chính tạo nên sự khủng hoảng chính trị, song điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi.

Câu 6: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra và giảnh thắng lợi nhanh chóng, trong đó lực lượng chính trị giữ vai trò

A. hỗ trợ lực lượng vũ trang.

B. Xung kích.

C. tuyên truyền.

D. quyết định.

Câu 7: Ý nào sau đây phản ánh đúng nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946)?

A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.

C. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một xứ tự trị.

D. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

Câu 8: Lí do nào dưới đây đúng nhất để khẳng định sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đất nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn suy yếu.

B. Cùng lúc phải đương đầu với giặc ngoại xâm, giặc đói và giặc dốt.

C. Thiên tai hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng.

D. Lực lượng ngoại xâm đông và mạnh, ngân sách trống rỗng.

Câu 9: Việc làm nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam đối với chính quyền cách mạng sau năm 1945?

A. Nhân dân Nam Bộ quyên góp thóc gạo cứu giúp đồng bào bị đói ở Bắc Bộ.

B. Hơn 90% cử tri trong cả nước đi bầu cử Quốc hội (6-1-1946).

C. Hàng vạn thanh niên xung phong gia nhập các đoàn quân “Nam tiến”.

D. Nhân dân tự nguyện đóng góp được 370kg vàng vào “Quỹ độc lập".

Câu 10:Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Pháp đã chứng tỏ

A. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.

B. chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng và Chính phủ ta.

C. sự thoả hiệp của Pháp đối với Đảng và Chính phủ ta.

D. sự nhân nhượng của lực lượng cách mang.

Câu 11: Đảng ta, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào?

A. Nền độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.

B. Chúng ta muốn hòa bình, xây dựng đất nước.

C. Thực dân Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội.

D. Thực dân Pháp không thực hiện Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí kết.

Câu 12: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra (12-1946) là

A. kháng chiến toàn dân. 

B. khởi nghĩa toàn dân.

C. củng cố nền quốc phòng toàn dân.

D. xây dựng nền an ninh nhân dân.

Câu 13: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rove của thực dân Pháp?

A. Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Trung Lào năm 1953.

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 14: Cục diện mới của cuộc kháng chiến chống Pháp sau chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950 là gì?

A. Sự thay đổi trong tương quan lực lượng theo chiều hướng có lợi cho ta.

B. Ta chủ động tiến công và phản công địch ngày càng lớn.

C. Ta giành thế chủ động và đẩy Pháp vào thế bị động trên toàn Đông Dương.

D. Pháp không còn đủ thế và lực để mở các chiến dịch quân sự lớn.

Câu 15: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi ra đời là kết quả của

A. sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh cuộc chiến ở Đông Dương.

B. sự can thiệp sâu nhất của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.

C. sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.

D. sự viện trợ cao nhất của Mĩ và nỗ lực lớn nhất của Pháp trong chiến tranh.

Câu 16: Điểm chung của kế hoạch quân sự Rơve và Đờ Lát Đơtatxinhi là đều nhằm:

A. Tập trung quân cơ động chiến lược.

B. Tiến hành chiến tranh tổng lực.

C. Tăng cường xây dựng quân đội quốc gia.

D. Bao vây căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 17: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc châu Phi?

A. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

B. Mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi.

C. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Mở đầu “Năm châu Phi”.

Câu 18: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải

A. rút quân từ Lào sang Việt Nam.

B. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam.

C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17.

D. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam.

Câu 19: Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp, năm 1954 quân dân Việt Nam tập trung lực lượng tấn công vào tập đoàn cứ điểm nào sau đây?

A. Thất Khê.

B. Đông Khê.

C. Điện Biên Phủ.

D. Cao Bằng.

Câu 20: Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam (1959-1960) nổ ra trong bối cảnh nào sau đây?

A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

B. Quân giải phóng miền Nam ra đời và đẩy mạnh hoạt động.

C. Phong trào chiến tranh du kích diễn ra phổ biến trên toàn miền Nam.

D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn sử dụng bạo lực chống lại nhân dân.

Câu 21: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975?

A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.

B. Cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Miền Nam chưa được giải phóng.

D. Miền Bắc đã được giải phóng.

Câu 22: Chiến thuật quân sự mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là gì?

A. Gọng kìm “tìm diệt”. 

B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng. 

D. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.

Câu 23: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là

A. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc.

B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

C. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ xã hội khác nhau.

D. một đảng lãnh đạo thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ khác nhau của cùng một chiến lược cách mạng.

Câu 24: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu là

A. quân đội Sài Gòn.

B. quân đội Mĩ.

C. quân đồng minh của Mĩ.

D. cố vấn Mỹ.

Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính quyền Mĩ phải

A. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.

B. "xuống thang" chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.

C. tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. “xuống thang" chiến tranh và chấp nhận đến đàm phán ở Pari.

Câu 26: Dữ kiện nào không phải là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam?

A. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đội Sài Gòn trong 60 ngày.

B. Hoa Kỳ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam.

C. Hai bên ngừng bắn, tiến hành trao đổi tù binh và dân thường bị bắt.

D. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 27: Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) là:

A. Trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mỹ.

B. Giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.

C. Nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam.

D. Xây dựng thành công cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 28: Sau khi ký Hiệp định Pari (năm 1973), chính quyền Sài Gòn mở những cuộc hành quân "bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng, vì thế, quân dân Việt Nam phải

A. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.

B. ngừng đàm phán kết hợp với ngừng bắn.

C. chuyển sang thế giữ gìn lực lượng.

D. chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình.

Câu 29: Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) của quân dân Việt Nam đã

A. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công chiến lược. 

B. chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ vào miền Nam rất hạn chế.

C. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. mở đầu cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.

Câu 30: Ý nào dưới đây phản ánh thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” ?

A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.

B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.

C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.

D. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.

Lời giải chi tiết

 

1. A

2. A

3. D

4. D

5. C

6. D

7. A

8. B

9. B

10. B

11. A

12. A

13. D

14. A

15. A

16. D

17. A

18. B

19. C

20. D

21. B

22. B

23. D

24. A

25. D

26. A

27. C

28. A

29. B

30. B

 

Câu 1

Phương pháp: Đánh giá.

Cách giải:

Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào mang tính dân tộc, dân chủ trong đó tính dân chủ là điển hình.

Chọn: A

Câu 2

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 98.

Cách giải:

Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định mục tiêu đấu tranh cùa phong trào cách mạng thế giới là giành dân chủ, bảo vệ hòa binh.

Chọn: A

Câu 3

Phương pháp: Suy luận.

Cách giải:

- Đáp án A loại vì sau ngày 9/3/1945 thì Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam.

- Đáp án B loại vì ta không chủ trương đánh đổ phát xít Nhật và tay sai trước khi quân Đồng minh vào nước ta.

- Đáp án C loại vì Nhật đầu hàng Đồng minh mới là điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa.

- Đáp án D chọn vì cao trào kháng Nhật cứu nước đối với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam làm cho kẻ thù ngày càng suy yếu, đón thời cơ tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Chọn: D

Câu 4

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 109.

Cách giải:

Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Chọn: D

Câu 5

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112, suy luận.

Cách giải:

Trong chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (2-3-1945), việc xác định hình thức đấu tranh từ bài công, biểu tình, vũ trang du kích sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện đã tạo ra sự chủ động để nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền trong cả nước vào tháng Tám năm 1945

Chọn: C

Câu 6

Phương pháp: Phân tích.

Cách giải:                              

- Đáp án A, B, C vai trò của lực lượng vũ trang.

- Đáp án D chọn vì đây là vai trò của lực lượng chính trị.

Chọn: D

Câu 7

Phương pháp: Xem lại nội dung Hiệp định Sơ bộ, sgk lịch sử 12, trang 128

Cách giải:

Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) có nội dung: Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

Chọn: A

Câu 8

Phương pháp: Xem lại tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945, sgk lịch sử 12, trang 121

Cách giải:

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đất nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” khi cùng lúc phải đương đầu với giặc ngoại xâm, giặc đói và giặc dốt.

- Giặc ngoại xâm: từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, có 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc, theo sau là các tổ chức phản động Việt Quốc, Việc Cách. Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh tạo điều kiện cho Pháp quay trở lại xâm lược. Trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp,…

- Giặc đói: Nạn đói cuối 1944 đầu 1945 chưa khắc phục được; nạn lụt lớn làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ; hạn hán kéo dài. Cơ sở công nghiệp chưa phục hồi, hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt, đời sống nhân dân nhiều khó khăn.

- Giặc dốt: Tàn dư văn hóa lạc hậu của chế độ thực dân, phong kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90% dân số không biết chữ,…

Chọn: B

Câu 9

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 122.

Cách giải:

Hơn 90% cử tri trong cả nước đi bầu cử Quốc hội (6-1-1946) là sự kiện thể hiện rõ nhất quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam đối với chính quyền cách mạng sau năm 1945.

Chọn: B

Câu 10

Phương pháp: Phân tích.

Cách giải:

- Đáp án A loại vì Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được kí kết mang lại cả lợi ích cho ta và Pháp nên không thể nói đây là sự thắng lợi của riêng Pháp trên mặt trận ngoại giao.

- Đáp án B chọn vì Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được kí kết mang lại cả lợi ích cho ta và Pháp. Trong đó, đối với ta, ta đã tranh thủ được thời gian hòa hoãn đề chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến chống Pháp về sau, đồng thời, đuổi được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.

- Đáp án C loại vì Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được kí kết mang lại cả lợi ích cho ta và Pháp. Trong đó, Pháp thuận lợi đem quân ra miền Bắc dưới danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật thay cho quân Trung Hoa Dân quốc mà không vấp phải sự chống cự của nhân dân ta.

- Đáp án D loại vì nếu nói việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) là sự nhân nhượng của ta thì chưa đúng.

Chọn: B

Câu 11

Phương pháp: Giải thích.

Cách giải:

Ngày 18/12/1946, thực dân Pháp đã gửi tối đòi ta phải tự giải tán ta lực lượng tự vệ chiến đấu và để cho chúng làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội, nếu yêu cầu này của chúng không được chấp nhận thì chậm nhất là sáng ngày 20/12/1946, chúng sẽ hành động => Nền độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe dọa nghiêm trọng, ta không thể tiếp tục nhân nhượng được nữa. Do đó, Đảng ta, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

Chọn: A

Câu 12

Phương pháp: sgk Lịch sử 12 trang 131

 Cách giải:

Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra (12-1946) là kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Chọn: A

Câu 13

Phương pháp: sgk Lịch sử 12 trang 123

 Cách giải:

Trong thời kì 1945-1954, chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp.

Chọn: D

Câu 14

Phương pháp: Suy luận.

Cách giải:

- Đáp án A lựa chọn vì sau chiến thắng của chiến dịch Biên giới, tương quan lực lượng thay đổi theo chiều hướng có lợi cho ta. Lực lượng kháng chiến của ta trưởng thành về mọi mặt, lực lượng vũ trang 3 thứ quân đã được hình thành.

- Đáp án B loại vì chỉ trong chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951 – 1952 thì ta mới chủ động phản công và tiến công địch, còn các chiến dịch khác từ sau chiến dịch Biên giới thì ta đều chủ động tiến công.

- Đáp án C loại vì sau chiến dịch Biên giới ta mới chỉ giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, phải từ sau thắng lợi của chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954 thì ta mới giành quyền chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.

- Đáp án D loại vì sau chiến dịch Biên giới ta chủ động mở, Pháp mở các chiến dịch tiến công nhằm giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ nhưng thất bại như: chiến dịch.

Chọn: A

Câu 15

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 139.

Cách giải:

Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi ra đời là kết quả của sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh cuộc chiến ở Đông Dương.

Chọn: A

Câu 16

Phương pháp: So sánh.

Cách giải:

- Đáp án A loại vì tập trung quân chỉ có trong kế hoạch Đờ Lát Đơtatxinhi, còn kế hoạch Rơve là kế hoạch phân tán quân đi để thực hiện xây dựng hành lang Đông – Tây.

- Đáp án B loại vì tiến hành chiến tranh tổng lực chỉ có trong kế hoạch Đờ Lát Đơtatxinhi nhằm chiếm đất, giành dân.

- Đáp án C loại vì tăng cường xây dựng quân đội quốc gia chỉ có trong kế hoạch Đờ Lát Đơtatxinhi.

- Đáp án D lựa chọn vì đây là điểm chung của 2 kế hoạch. Trong đó, kế hoạch Rơ ve tăng cường phòng ngự trên đường số 4 để bao vây căn cứ địa Việt Bắc, còn kế hoạch Đờ Lát Đơtatxinhi bao vây căn cứ địa Việt Bắc thông qua hệ thống boongke cốt sắt – “vành đai trắng”bao quanh đồng bằng Bắc Bộ.

Chọn: D

Câu 17

Phương pháp: Phân tích.

Cách giải:

- Đáp án A chọn vì thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã cổ vũ mạnh mẽ châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.

- Đáp án B loại vì mở đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi là cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập (1952) lật đổ Vương triều Pharúc, chỗ dựa của thực dân Anh, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập (18/6/1953).

- Đáp án C loại vì từ sau năm 1975, nhân dân các thuộc địa còn lại ở châu Phi hoàn thành các cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.

- Đáp án D loại vì “Năm châu Phi” được đánh dấu với sự kiện 17 quốc gia châu Phi giành được độc lập, bao gồm: Đông Camorun (1-1-1960), Togo (27-4-1960), Madagaxca (26-6-1960), Xomali (1-7-1960), Đahômây (1-8-1960), Nigie (3-8-1960)…

Chọn: A

Câu 18

Phương pháp: sgk Lịch sử 12 trang 154

Cách giải:

Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, các bên tham chiến (bao gồm cả thực dân Pháp) phải thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

Chọn: B

Câu 19

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 150.

Cách giải:

Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp, năm 1954 quân dân Việt Nam tập trung lực lượng tấn công vào tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

Chọn: C

Câu 20

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 163.

Cách giải:

- Đáp án A loại vì Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời năm 1969.

- Đáp án B loại vì Quân giải phóng miền Nam ra đời và đẩy mạnh hoạt động cuối năm 1960 đầu năm 1961, tức là sau phong trào Đồng khởi.

- Đáp án C loại vì trong giai đoạn sau Hiệp định Giơnevơ được kí kết năm 1954 đến trước Hội nghị lần thứ 15 BCH TƯ Đảng tháng 1/1959 thì ta đấu tranh hòa bình, đấu tranh chính trị. Cho nên, khi phong trào Đồng khởi diễn ra thì phong trào chiến tranh du kích chưa diễn ra phổ biến trên toàn miền Nam. Phải từ cuộc chiến đấu chống của nhân dân ta chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt trở đi thì chiến tranh du kích mới dần phổ biến ở miền Nam.

- Đáp án D chọn vì phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam (1959-1960) nổ ra trong bối cảnh Mĩ và chính quyền Sài Gòn sử dụng bạo lực chống lại nhân dân.

Chọn: D

Câu 21

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 158.

Cách giải:

- Nội dung các đáp án A, C, D phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975.

- Nội dung đáp án B không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975 vì việc cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội được thực hiện từ sau khi đất nước thống nhất.

Chọn: B

Câu 22

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 169.

Cách giải:

Chiến thuật quân sự mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

Chọn: B

Câu 23

Phương pháp: Phân tích, so sánh.

Cách giải:

- Đáp án A, B loại vì nội dung này mới chỉ phản ánh tình hình ở 1 miền đất nước.

- Đáp án C loại vì đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau chứ không phải là 2 chế độ xã hội khác nhau.

- Đáp án D lựa chọn vì đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là một đảng lãnh đạo thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ khác nhau của cùng một chiến lược cách mạng. Trong đó:

+ Lãnh đạo là Đảng Lao động Việt Nam.

+ Hai nhiệm vụ khác nhau: miền Bắc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, đi lên chủ nghĩa xã hội và làm hậu phương cho miền Nam; còn miền Nam thì tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

+ Chiến lược cách mạng chung: chống Mĩ, cứu nước = hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

Chọn: D

Câu 24

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 180.

Cách giải:

Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu là quân đội Sài Gòn.

Chọn: A

Câu 25

Phương pháp: Phân tích.

Cách giải:

- Đáp án A loại vì Mĩ vẫn tiếp tục viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn trong giai đoạn sau đó.

- Đáp án B loại vì phải đến ngày 27/1/1973 thì Hiệp định Pari về Việt Nam mới được kí kết.

- Đáp án C loại vì với thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 thì ta buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa" trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

- Đáp án D chọn vì cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính quyền Mĩ phải “xuống thang" chiến tranh và chấp nhận đến đàm phán ở Pari.

Chọn: D

Câu 26

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 187.

Cách giải:

- Nội dung các đáp án B, C, D là nội dung của Hiệp định Pari.

- Nội dung đáp án A không phải là nội dung của Hiệp định Pari.

Chọn: A

Câu 27

Phương pháp: Phân tích, chứng minh.

Cách giải:

- Đáp án A loại vì trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ là miền Nam.

- Đáp án B loại vì giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh cũng là ở miền Nam.

- Đáp án C chọn vì miền Bắc nối liền hậu phương quốc tế (sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, nhân dân tiến bộ thế giới) với chiến trường miền Nam.

- Đáp án D loại vì ngoài xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội thì miền Bắc còn làm nghĩa vụ hậu phương đối với miền Nam: cung cấp sức người, sức của, tạo thêm sức mạnh tinh thần, cổ vũ chiến đấu cho nhân dân miền Nam.

Chọn: C

Câu 28

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 190 – 191.

Cách giải:

Sau khi ký Hiệp định Pari (năm 1973), chính quyền Sài Gòn mở những cuộc hành quân "bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng, vì thế, quân dân Việt Nam phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.

Chọn: A

Câu 29

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 191.

Cách giải:

Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) của quân dân Việt Nam đã chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ vào miền Nam rất hạn chế.

Chọn: B

Câu 30

Phương pháp: Đánh giá.

Cách giải:

Chiến tranh Việt Nam là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất thể hiện mâu thuẫn giữa các nước lớn, đặc biệt là Mĩ và Liên Xô trong Chiến tranh lạnh. Trong chiến lược toàn cầu có ba mục tiêu quan trọng trong đó có 2 mục tiêu liên quan đế Việt Nam:

- Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. à Việt Nam là một quốc gia theo chế độ xã hội chủ nghĩa đã chiến thắng đế quốc Mĩ và tay sai, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. Đây là thắng lợi to lớn, có ý nghĩa quốc tế quan trọng và có tính thời đại sâu sắc.

- Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh và, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới. à Đối với cuộc chiến tranh ở Việt Nam, Mĩ triển khai nhiều chiến lược chiến tranh từ chiến lược chiến tranh đơn phương đến chiến tranh đặc biệt, cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh nhưng tất cả các chiến lược chiến tranh này đều thất bại. Mĩ phải kí Hiệp định Pari và rút quân về nước. Dù sau đó Mĩ vẫn không từ bỏ ý định và tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn nhằm phá hoại Hiệp định Pari nhưng âm mưu này cũng thất bại. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 đã đánh dấu sự kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).

=> Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện “Chiến lược toàn cầu” là thất bại trong chiến tranh Việt Nam.

Chọn: B



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến