Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 1 - Sinh học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 1 - Sinh học 11


Đề bài

Câu 1: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:

A. Vách (mép ) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.

B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra.

C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.

D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.

Câu 2: Để tổng hợp được một gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam nước?

A. Từ 100 gam đến 400 gam.

B. Từ 600 gam đến 1000 gam.

C. Từ 200 gam đến 600 gam.

D. Từ 400 gam đến 800 gam.

Câu 3: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:

A. Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).

B. Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

Câu 4: Cứ hấpthụ 1000gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể:

A. 60 gam nước.

B. 90 gam nước.

C. 10 gam nước.

D. 30 gam nước.

Câu 5: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:

A. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

B. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

C. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.

D. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

Câu 6: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?

A.  Khi cây ở ngoài ánh sáng

B.  Khi cây thiếu nước.

C.  Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên.

D.  Khi cây ở trong bóng râm.

Câu 7: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?

A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.

B. Quá trình khử CO2

C. Quá trình quang phân li nước.

D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).

Câu 8: Khái niệm quang hợp nào dưới đây là đúng?

A. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp

chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước).

B. Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để

tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO­2 và nước).

C. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp

chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).

D. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp

chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).

Câu 9: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

A. Ở màng ngoài.

B. Ở màng trong.

C. Ở chất nền.

D. Ở tilacôit.

Câu 10: Thực vật C4 được phân bố như thế nào?

A. Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

B. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

C. Sống ở vùng nhiệt đới.

D. Sống ở vùng sa mạc.

Câu 11: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:

A. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO­­2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH,

đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.

B. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng

thời giải phóng O2 vào khí quyển.

C. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng

thời giải phóng O2 vào khí quyển.

D. Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời

giải phóng O2 vào khí quyển.

Câu 12: Các tilacôit không chứa:

A. Hệ các sắc tố.

B. Các trung tâm phản ứng.

C. Các chất chuyền điện tử.

D. enzim cácbôxi hoá.

Câu 13: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:

A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 14: Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:

A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.

B. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.

C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.

D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.

Câu 15: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?

A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.

B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.

C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.

D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Câu 16: Nhân tố ảnh hưởng các bơm ion ở tế bào khí khổng làm tăng hàm lượng các ion.chủ yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò là tác nhân gây mở khí khổng là:

A. Độ ẩm đất và không khí.

B. Nhiệt độ.

C. Ánh sáng.

D. Dinh dưỡng khoáng.

Câu 17: Tác dụng chính của kỹ thuật nhỗ cây con đem cấy là gì?

A. Bố trí thời gian thích hợp để cấy.

B. Tận dụng được đất gieo khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.

C. Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống.

D. Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước

và muối khoáng cho cây.

Câu 18: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ:

A. Sự khử CO2.

B. Sự phân li nước.

C. Phân giải đường.

D. Quang hô hấp.

Câu 19: Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:

A. Rượi êtylic + CO2+ Năng lượng.

B. Axit lactic + CO2+ Năng lượng.

C. Rượi êtylic + Năng lượng.

D. Rượi êtylic + CO2.

Câu 20: Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:

A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả,

phát triển rễ.

B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.

C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.

D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.

Câu 21: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu sắt của cây là:

A. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.

B. Lá nhỏ có màu vàng.

C. Lá non có màu lục đậm không bình thường.

D. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.

Câu 22: Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?

A. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng

trong các liên kết hoá học trong ATP.

B. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng

trong các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.

C. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng

trong các liên kết hoá học trong NADPH.

D. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được chuyển thành năng lượng trong các

liên kết hoá học trong ATP.

Câu 23: Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất?

A. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp giữa O2 và CO2.

B. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong cơ thể luôn bé hơn bên ngoài.

C. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2  bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài.

D. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2.

Câu 24: Khi cá thở ra, diễn biến nào sau đây đúng?

A. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.

B. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.

C. Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.

D. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.

Câu 25: Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:

A. Sự co dãn của phần bụng.

B. Sự di chuyển của chân.

C. Sự nhu động của hệ tiêu hoá.

D. Vận động của cánh.

Câu26: Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?

A. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành

glicôgen dự trữ rất nhanh

B. Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, còn với

tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ.

C. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới

tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ.

D. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với

tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ

glucôzơ trong máu giảm.

Câu 27: Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ

A. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.

B. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.

C. Sự vận động của các chi.

D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.

Câu 28: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?

A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua

miệng vào khoang miệng.

B. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua

miệng vàokhoang miệng.

C. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng

vàokhoang miệng.

D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng,nước tràn qua miệng

vào khoang miệng.

Câu 29: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?

A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song

song với dòng nước.

B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song

song và cùng chiều với dòng nước.

C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên

ngang với dòng nước.

D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song

song và ngược chiều với dòng nước.

Câu 30: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?

A. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.

B. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.

C. Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.

D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.

Câu 31: Vì sao ở lưỡng cư và bò sát trừ (cá sấu) có sự pha máu?

A. Vì chúng là động vật biến nhiệt.

B. Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.

C. Vì tim chỉ có 2 ngăn.

D. Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.

Câu 32: Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:

A. 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5

giây.

B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4

giây.

C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là

0,6 giây.

D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩo co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là

0,6 giây.

Câu 33: Ý nào không phải là sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân?

A. Hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.

B. Hoạt động tự động.

C. Hoạt động theo chu kì.

D. Hoạt động cần năng lượng.

 

Câu 34: Hệ tuần hoàn kép có ở động vật nào?

A. Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát.

B. Chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú.

C. Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu.

D. Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá.

Câu 35: Nội dung nào sau đây không đúng với tiêu hóa nội bào?

A. Thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa.
B. Thức ăn được tiêu hóa hóa học nhờ Enzim do Lizôxôm tiết ra.
C. Sự tiêu hóa xảy ra trong tế bào.
D. Thức ăn được tiêu hóa cơ học.

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

D

C

B

C

D

6

7

8

9

10

A B D C C

11

12

13

14

15

C

D

C

B

C

21

22

23

24

25

A

B

A

A

A

26

27

28

29

30

C B B D A

31

32

33

34

35

D

B

D

B

D