Đề kiểm tra 15 phút chương 6 phần 2 lịch sử 7 - Đề số 4 có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra 15 phút chương 6 phần 2 lịch sử 7 - Đề số 4 được biên soạn theo hình thức tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp


Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1. Đâu là vị thầy thuốc có uy tín lớn ở thế kỉ XVIII?

A. Tuệ Tĩnh.

B. Hồ Đắc Di.

C. Lê Hữu Trác.

D. Hoa Đà.

Câu 2. Phan Huy Chú đã viết tác phẩm lịch sử nổi tiếng có tên là gì?

A. Lịch triều hiến chương loại chí.

B. Đại Nam thực lục.

C. Khâm định Đại Nam Hội điển sự lệ.

D. Đại Việt sử kí toàn thư.

Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu sự phát triển vượt bậc của kĩ thuật đóng tàu của Việt Nam?

A. Nguyễn Văn Tú học được nghề làm kính thiên lý.

B. Đóng được tày chạy bằng hơi nước.

C. Chế tạo được máy xẻ gỗ chạy bằng than.

D. Chế tạo được tàu hỏa chạy bằng sức nước.

Câu 4. Những thành tựu kĩ thuật của nước ta cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX đã phản ánh điều gì?

A. Mối quan hệ chặt chẽ của nông nghiệp và thủ công nghiệp.

B. Sự ảnh hưởng mạnh mẽ của các phát minh Trung Hoa.

C. Tài năng của thợ thủ công nước ta.

D. Nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh ở nước ta.

Câu 5. Nội dung nào phản ánh điểm hạn chế của giáo dục khoa cử của nước ta giai đoạn cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX?

A. các bộ môn khoa học tự nhiên không được đưa vào nội dung thi cử.

B. các kì thi chọn nhân tài không còn được tổ chức nữa.

C. số lượng đi thi và đỗ đạt trong các khoa thi ngày càng nhiều.

D. phát triển thịnh đạt, có sự đổi mới về nội dung thi cử.

Câu 6. Vì sao văn hóa dân gian Việt Nam có xu hướng phát triển mạnh mẽ ở cuối thế kỉ XIX - nửa đầu thế kỉ XX?

A. Sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa.

B. Sự du nhập của văn hóa phương Tây.

C. Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc.

D. Sự khủng hoảng của chế độ phong kiến.

II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Văn học và nghệ thuật nước ta từ cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX có những điểm gì nổi bật?

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

C

A

B

C

A

D

Câu 1.

Phương pháp: sgk trang 146.

Cách giải:

Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông) là người thầy thuốc có uy tín lớn ở thế kỉ XVIII. Ông đã có cống hiến xuất sắc vào nền y học và dược học dân tộc, đặc biệt là bộ sách Hải Thượng y tông tâm lĩnh.

Chọn: C

Câu 2.

Phương pháp: sgk trang 146.

Cách giải: 

Tác phẩm lịch sử nổi tiếng được Phan Huy Chú viết có tên là: Lịch triều hiến chương loại chí.

Chọn: A

Câu 3.

Phương pháp: sgk trang 146.

Cách giải:

Trên cơ sở nghiên cứu tàu thủy của phương Tây, năm 1839, các thợ thủ công Việt Nam đã đống được một chiếc tàu thủy chạy bằng hơi nước. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển vượt bậc của kĩ thuật đóng tàu của Việt Nam.

Chọn: B

Câu 4.

Phương pháp: sgk trang 146-147, suy luận.

Cách giải: 

Những thành tựu kĩ thuật trên chứng tỏ tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta bấy giờ. Tiếc rằng những thành tựu như vậy chưa được nhà nước khuyến khích và đưa vào ứng dụng hiệu quả hơn.

Chọn: C

Câu 5.

Phương pháp: sgk trang 145-146, suy luận.

Cách giải: 

Điểm hạn chế của giáo dục thi cử của nước ta giai đoạn từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XIX là: nội dung thi cử chủ yếu vẫn là kinh, sử. Các bộ môn khoa học tự nhiên không được chú ý, không được đưa vào nội dung thi cử.

Chọn: A

Câu 6.

Phương pháp: sgk trang 143-144, suy luận.

Cách giải:

Cuối thế kỉ XIX- nửa đầu thế kỉ XX, văn hóa dân gian có xu hướng phát triển mạnh mẽ do sự khủng hoảng của chế độ phong kiến. Điều này khiến cho ảnh hưởng của Nho giáo đến các tầng lớp nhân dân hạn chế, tạo điều kiện để văn hóa dân gian có thể được phục hồi, phát triển.

Chọn: D

II. TỰ LUẬN

Phương pháp: sgk trang 142-144.

Cách giải:

1. Văn học

- Văn học dân gian: tục ngữ, ca dao, dân ca, hò vè, tiếu lâm, … phát triển.

- Văn học chữ Nôm: rất phát triển.

+ Truyện Kiều (Nguyễn Du)

+ Thơ Hồ Xuân Hương.

+ Cao Bá Quát, Đoàn Thị Điểm.

+ Bà Huyện Thanh Quan.

=> Nội dung: phản ánh tình hình xã hội (sự bất công và tội ác)

2. Nghệ thuật

a. Văn nghệ dân gian:

Sân khấu: chèo, tuồng, quan họ, hát trống quân, hát xoan…

b. Tranh dân gian:

Đông Hồ -> mang đậm tính dân tộc

c. Kiến trúc

Chùa Tây Phương (Thạch Thất – Hà Nội), Khuê Văn Các (Hà Nội), Kinh đô Huế (Thừa Thiên Huế)

d. Điêu khắc, tạc tượng:

18 vị La Hán chùa Tây Phương, Cửu đỉnh (Huế), …



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến