Bài 87 trang 156 SGK Đại số 10 nâng cao
Trong mỗi câu sau đây, có bốn khẳng định (A), (B), (C) và (D) , trong đó chỉ có một khẳng định đúng. Hãy chọn khẳng định đúng trong mỗi câu đó.
Trong mỗi câu sau đây, có bốn khẳng định (A), (B), (C) và (D) , trong đó chỉ có một khẳng định đúng. Hãy chọn khẳng định đúng trong mỗi câu đó.
LG a
Tam thức bậc hai : \(f(x) = {x^2} + (1 - \sqrt 3 )x - 8 - 5\sqrt 3 \)
A. Dương với mọi x ∈ R
B. Âm với mọi x ∈ R
C. Âm với mọi \(x \in ( - 2 - \sqrt 3 ,\,1 + 2\sqrt 3 )\)
D. Âm với mọi \(x∈ (-∞; 1)\)
Phương pháp giải:
Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai.
Lời giải chi tiết:
Cách trắc nghiệm:
Vì ac < 0 nên f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 < x2
Bảng xét dấu:
Đối chiếu các đáp án ta thấy chỉ có C thỏa mãn.
Chọn (C)
Cách tự luận:
LG b
Tam thức bậc hai:\(f(x) = (1 - \sqrt 2 ){x^2} + (5 - 4\sqrt 2 )x - 3\sqrt 2 + 6\)
A. Dương với mọi x ∈ R
B. Dương với mọi \(x \in ( - 3;\sqrt 2 )\)
C. Dương với mọi \(x \in ( - 4,\sqrt 2 )\)
D. Âm với mọi x ∈ R
Lời giải chi tiết:
Trắc nghiệm:
Vì ac < 0 nên f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 < x2
Bảng xét dấu:
Loại trừ A, D
Ta có:
\(f( - 3) = 9.(1 - \sqrt 2 ) - 3(5 - 4\sqrt 2 ) - 3\sqrt 2 + 6 = 0\)
\(⇒ x = -3\) là nghiệm của f(x)
Chọn (B)
Tự luận:
LG c
Tập xác định của hàm số: \(f(x) = \sqrt {(2 - \sqrt 5 ){x^2} + (15 - 7\sqrt 5 )x + 25 - 10\sqrt 5 } \) là:
(A): R;
(B): \((-∞; 1)\)
(C): \([-5; 1]\);
(D): \([-5; \sqrt 5]\).
Phương pháp giải:
Hàm số \(y = \sqrt {f\left( x \right)} \) xác định khi f(x) xác định và \(f(x)\ge 0\).
Lời giải chi tiết:
Trắc nghiệm:
f(x) xác định:
\( \Leftrightarrow g(x) = (2 - \sqrt 5 ){x^2} + (15 - 7\sqrt 5 )x + 25 - 10\sqrt 5 \)
\(\ge 0\)
ac < 0 nên g(x) có hai nghiệm phân biệt x1 < x2
Bảng xét dấu:
Loại (A), (B)
Ta có:
\(g(\sqrt 5 ) = 5(2 - \sqrt 5 ) + \sqrt 5 (15 - 7\sqrt 5 ) \)
\(+ (25 - 10\sqrt 5 ) = 0\)
\(⇒ \sqrt 5\) là nghiệm của g(x)
Do đó chọn (D)
Tự luận:
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 87 trang 156 SGK Đại số 10 nâng cao timdapan.com"