Bài 6 trang 11 SGK Hóa học 9

Giải bài 6 trang 11 SGK Hóa học 9. Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.


Đề bài

Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đổi số mol của SO2 ; Ca(OH)2

Viết PTHH xảy ra, tính toán theo PTHH

SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd)  → CaSO3(r )+ H2O

 

Lời giải chi tiết

a) Phương trình phản ứng hóa học:

SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd)  → CaSO3(r )+ H2O

b) Khối lượng các chất sau phản ứng :

- Số mol các chất đã dùng :

\(\begin{gathered}
{n_{S{O_2}}} = \frac{{0,112}}{{22,4}} = 0,005\,mol \hfill \\
{n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,01.0,7 = 0,007\,mol \hfill \\
\end{gathered} \)

\( \Rightarrow {n_{S{O_2}}} < {n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)

Do đó \(Ca(OH)_2\) dư

Các chất sau phản ứng là: \(CaS{O_3},{H_2}O,Ca{\left( {OH} \right)_2}\text{dư}\)

Số mol các chất sau phản ứng:

\(\begin{gathered}
{n_{CaS{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,005{\text{ }}mol \hfill \\
{n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} \text{dư}= 0,007 - 0,005 = 0,002 \hfill \\
\end{gathered} \)

Khối lượng các chất sau phản ứng :

\(\eqalign{
& mCaS{O_3} = 120.0,005 = 0,6\,g \cr
& mCa{\left( {OH} \right)_2} (\text{dư})= 74.0,002 = 0,148\,g \cr
& {m_{{H_2}O}} = 0,005.18 = 0,09\,g \cr} \)

Bài giải tiếp theo
Phương pháp giải một số dạng bài tập về một số oxit quan trọng

Bài học bổ sung
Bài 1 trang 11 SGK Hóa học 9
Bài 4 trang 11 SGK Hóa học 9