Bài 3 trang 9 SGK Hóa học 9

Giải bài 3 trang 9 SGK Hóa học 9. 200ml dung dịch HCl


Đề bài

200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3

a) Viết các phương trình hóa học

b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đổi số mol của HCl

Gọi số mol của CuO và lần lượt là x, y (mol)

PTHH: 

                  CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Phản ứng    x       → 2x          x                (mol)

                  Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Phản ứng:    y      → 6y             2y               (mol)

Giải hệ 2 ẩn 2 phương trình 

\(\left\{ \begin{gathered}
{n_{HCl}} = x + \,y\, = 0,7 \hfill \\
m{\,_{hh}}\, = 80x\, + 160y = 20 \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
x = ? \hfill \\
y = ? \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

Lời giải chi tiết

Số mol HCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol

Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3

Theo khối lượng hỗn hợp hai oxit và theo số mol HCl phản ứng, ta lập được hệ phương trình đại số:

\(\left\{ \begin{gathered}
{n_{HCl}} =2 x + \,6y\, = 0,7 \hfill \\
m{\,_{hh}}\, = 80x\, + 160y = 20 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 0,05 \hfill \\
y = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

\({n_{CuO}} = 0,05\,mol\)

\({n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1\,mol\)

b) \({m_{CuO}}= 0,05 . 160 = 4\, g\)

\({m_{F{e_2}{O_3}}}= 20 - 4 = 16\, g\)

Bài giải tiếp theo
Bài 4 trang 9 SGK Hóa học 9
Bài 1 trang 11 SGK Hóa học 9
Bài 2 trang 11 SGK Hóa học 9
Bài 3 trang 11 SGK Hóa học 9
Bài 4 trang 11 SGK Hóa học 9
Bài 5 trang 11 SGK Hóa học 9
Bài 6 trang 11 SGK Hóa học 9
Phương pháp giải một số dạng bài tập về một số oxit quan trọng