Bài 2 trang 55 SGK Địa lí 10
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu. a) Đọc các biểu đồ.b) So sánh những điểm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu.
Đề bài
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu.
a) Đọc các biểu đồ.
b) So sánh những điểm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu.
- Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Sử dụng kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa.
Lời giải chi tiết
a) Đọc các biểu đồ
- Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa Hà Nội (Việt Nam)
+ Ở đới khí hậu nhiệt đới.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 17°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 30°C, biên độ nhiệt độ năm khoảng 13°C.
+ Tổng lượng mưa cả năm là 1694 mm. Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10; mưa ít hoặc không có mưa lừ tháng 11 đôn tháng 4.
- Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa U-pha (Liên bang Nga)
+ Ở đới khí hậu ôn đới.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng - 14°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 19°C, hiên độ nhiệt độ năm khoảng 33°C.
+ Tổng lượng mưa cả năm là 584 mm. Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 8, 10, 11, 12; mưa ít hoặc không có mưa vào các tháng 1, 2, 3, 4, 5, 9.
- Biểu đồ khí hậu ôn đới hải đương Va-len-xi-a (Ai-len)
+ Ở đới khí hậu ôn đới.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 7°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 16°C, biên độ nhiệt độ năm khoảng 9°C.
+ Tổng lượng mưa cả năm là 1416 mm. Mưa nhiều quanh năm, nhất là từ tháng 10 đến tháng 1.
- Biểu đồ khí hậu cận nhiệt địa trung hải Pa-lec-mô (I-ta-li-a)
+ Ở đới khí hậu cận nhiệt.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 11°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 22°C, biên độ nhiệt độ năm khoảng 11°C.
+ Tổng lượng mưa cả năm là 692 mm. Mưa nhiều từ iháng 10 đến tháng 4; mưa ít hoặc không có mưa từ tháng 5 đến tháng 9.
b) So sánh những điếm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu:
- Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
+ Giống nhau: nhiệt độ trung bình tháng cao nhất không quá 20°C, lượng mưa trung bình giữa các tháng không chênh nhau quá lớn, mưa đều quanh năm mặc dù lượng mưa không cao.
+ Khác nhau: Ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 0°C, biên độ nhiệt năm nhỏ(9°C); ôn đới lục địa nhiệt độ trung hình tháng thấp nhất xuống dưới 0°C (-14°C), biên độ nhiệt độ năm lớn (33°C). Ôn đới hải dương mưa nhiều hơn, hầu như quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu và đông; ôn đới luc địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ.
- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Giống nhau: đều có một mùa mưa và một mùa khô; nhiệt độ trung bình năm cao (trên 20°C).
+ Khác nhau:
-- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào mùa thu và đông;
-- Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải: nóng, khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
-- Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn (trên 25°C).
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 2 trang 55 SGK Địa lí 10 timdapan.com"