Bài 16 trang 143 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2

Giải bài tập Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O) kẻ tiếp tuyến MA và cát tuyến MCB tới đường tròn (C nằm giữa M và


Đề bài

Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O) kẻ tiếp tuyến MA và cát tuyến MCB tới đường tròn (C nằm giữa M và B). Phân giác của góc \(\widehat {BAC}\) cắt BC tại D và cắt đường tròn (O) tại N. Chứng minh:

a) MA = MD

b) \(M{A^2} = MC.MB\)

c) \(N{B^2} = NA.ND\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Chứng minh \(\widehat {ADC}\)và \(\widehat {MAN}\) cùng bằng \(\dfrac{1}{2}sd\,cung\,AN\). Từ đó suy ra tam giác MAD cân tại M.

b) Chứng minh tam giác MAC và tam giác MBA đồng dạng.

c) Chứng minh tam giác NBA và tam giác NDB đồng dạng.

Lời giải chi tiết

 

a) Ta có \(\widehat {ADC}\) là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn \( \Rightarrow \widehat {ADC} = \dfrac{{sd\,cung\,AC + sd\,cung\,BN}}{2}\).

Mà \(\widehat {BAN} = \widehat {CAN}\)(AN là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\)) \( \Rightarrow sd\widehat {BN} = sd\,cung\,CN\) (hai góc nội tiếp bằng nhau chắn 2 cung bằng nhau).

\( \Rightarrow \widehat {ADC} = \dfrac{{sd\,cung\,AC + sd\,cung\,CN}}{2}\)\(\; = \dfrac{1}{2}sd\,cung\,AN\).

Lại có \(\widehat {MAN} = \dfrac{1}{2}sd\,cung\,AN\) (số đo góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn),

\( \Rightarrow \widehat {ADC} = \widehat {MAN} \Rightarrow \Delta MAD\) cân tại M \( \Rightarrow MA = MD\).

b) Xét tam giác MAC và tam giác MBA có:

\(\widehat M\) chung;

\(\widehat {MAC} = \widehat {MBA}\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AC)

\( \Rightarrow \Delta MAC\) đồng dạng \(\Delta MBA\) (g.g)

\( \Rightarrow \dfrac{{MA}}{{MB}} = \dfrac{{MC}}{{MA}} \) \(\Rightarrow M{A^2} = MB.MC\).

cc) Xét tam giác NBA và tam giác NDB có:

+) \(\widehat N\) chung;

+) \(sd\widehat {BN} = sd\,cung\,CN\) \( \Rightarrow \widehat {NAB} = \widehat {NBD}\) (trong 1 đường tròn, hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau);

\( \Rightarrow \Delta NBA \sim \Delta NDB\,\,\left( {g.g} \right)\) \( \Rightarrow \dfrac{{NB}}{{ND}} = \dfrac{{NA}}{{NB}}\) \( \Rightarrow N{B^2} = NA.ND\).

 

Bài giải tiếp theo
Bài 17 trang 143 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 18 trang 143 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 19 trang 143 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 20 trang 143 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 21 trang 143 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 22 trang 143 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 23 trang 143 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 24 trang 143 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 25 trang 143 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 26 trang 143 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2

Video liên quan



Từ khóa